HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÍ XUNG
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.19 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Khí = năng lượng cần thiết cho sự sống, ý chỉ kinh khí chảy vào các kinh. Xung = đẩy mạnh lên hoặc xuống. Huyệt ở vùng háng, nơi kinh khí của kinh Vị và mạch Xung đi lên, vì vậy, gọi là Khí Xung (Trung Y Cương Mục).Tên Khác: Dương Hy, Dương Thỉ, Khí Nhai, Khí Vệ.Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÍ XUNG HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÍ XUNG Tên Huyệt: Khí = năng lượng cần thiết cho sự sống, ý chỉ kinh khí chảy vào cáckinh. Xung = đẩy mạnh lên hoặc xuống. Huyệt ở vùng háng, nơi kinh khí củakinh Vị và mạch Xung đi lên, vì vậy, gọi là Khí Xung (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Dương Hy, Dương Thỉ, Khí Nhai, Khí Vệ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 39 của kinh Vị. + Huyệt quan trọng của Mạch Xung. + Huyệt Tả n khí lên trên. Vị Trí: Rốn xuống 5 thốn (huyệt Khúc Cốt -Nh.2) đo ra ngang 2 thốn. Giải Phẫu:Dưới da là cân cơ chéo to, bờ ngoài cơ thẳng to, cân cơ chéobé của bụng và cơ ngang bụng, mạc ngang, phúc mạc; Trong ổ bụng là ruột nonvà tử cung khi có thai 2-3 tháng, bàng quang khi đầy. Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thầnkinh bụng-sinh dục. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1. Tác Dụng: Thư tôn cân, tán nghịch khí, điều Bàng quang. Chủ Trị: Trị vùng thận đau dữ dội, các bệnh về bộ phận sinh dục, đau do thoát vị. Châm Cứu: Châm thẳng sâu 0, 5 - 1 thốn hoặc hướng mũi kim về phía bộ phận sinhdục, Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút. Tham Khảo: (“Khi tà khí lưu lại ở mạch Phục Xung, nếu đè tay lên vùng bụng, cảmthấy như có động dưới tay, khi nhấc tay lên sẽ có luồng nhiệt khí đi xuống 2bên đùi giống như luồng nước sôi nóng (LKhu.61, 31). KHÍCH MÔN Tên Huyệt: Huyệt ở giữa 2 khe (khích) xương, nơi giao của 2 cơ gan tay bé và lớn(giống như cửa) vì vậy gọi là Khích Môn. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 4 của kinh Tâm Bào. + Huyệt Khích. + Huyệt dùng để châm trong trường hợp khí của Tâm Bào bị rối loạn. Vị Trí: Trên khớp cổ tay 5 thốn, giữa 2 khe cơ gan tay lớn và bé. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa cơ gan tay lớn và cơ gan tay bé, cơ gấp dài ngón taycái, cơ gấp chung nông và sâu, khe giữa xương quay và xương trụ. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh giữa và dây thầnkinh trụ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1 hoặc C6. Tác Dụng: Định tâm, an thần, lương huyết. Chủ Trị: Trị cơ tim viêm, vùng trước tim đau, màng ngực viêm, tuyến vú viêm,thần kinh suy nhược. Châm Cứu: Châm thẳng sâu 0, 8-1, 2 thốn. Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5-10 phút
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÍ XUNG HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÍ XUNG Tên Huyệt: Khí = năng lượng cần thiết cho sự sống, ý chỉ kinh khí chảy vào cáckinh. Xung = đẩy mạnh lên hoặc xuống. Huyệt ở vùng háng, nơi kinh khí củakinh Vị và mạch Xung đi lên, vì vậy, gọi là Khí Xung (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Dương Hy, Dương Thỉ, Khí Nhai, Khí Vệ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 39 của kinh Vị. + Huyệt quan trọng của Mạch Xung. + Huyệt Tả n khí lên trên. Vị Trí: Rốn xuống 5 thốn (huyệt Khúc Cốt -Nh.2) đo ra ngang 2 thốn. Giải Phẫu:Dưới da là cân cơ chéo to, bờ ngoài cơ thẳng to, cân cơ chéobé của bụng và cơ ngang bụng, mạc ngang, phúc mạc; Trong ổ bụng là ruột nonvà tử cung khi có thai 2-3 tháng, bàng quang khi đầy. Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thầnkinh bụng-sinh dục. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1. Tác Dụng: Thư tôn cân, tán nghịch khí, điều Bàng quang. Chủ Trị: Trị vùng thận đau dữ dội, các bệnh về bộ phận sinh dục, đau do thoát vị. Châm Cứu: Châm thẳng sâu 0, 5 - 1 thốn hoặc hướng mũi kim về phía bộ phận sinhdục, Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút. Tham Khảo: (“Khi tà khí lưu lại ở mạch Phục Xung, nếu đè tay lên vùng bụng, cảmthấy như có động dưới tay, khi nhấc tay lên sẽ có luồng nhiệt khí đi xuống 2bên đùi giống như luồng nước sôi nóng (LKhu.61, 31). KHÍCH MÔN Tên Huyệt: Huyệt ở giữa 2 khe (khích) xương, nơi giao của 2 cơ gan tay bé và lớn(giống như cửa) vì vậy gọi là Khích Môn. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 4 của kinh Tâm Bào. + Huyệt Khích. + Huyệt dùng để châm trong trường hợp khí của Tâm Bào bị rối loạn. Vị Trí: Trên khớp cổ tay 5 thốn, giữa 2 khe cơ gan tay lớn và bé. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa cơ gan tay lớn và cơ gan tay bé, cơ gấp dài ngón taycái, cơ gấp chung nông và sâu, khe giữa xương quay và xương trụ. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh giữa và dây thầnkinh trụ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1 hoặc C6. Tác Dụng: Định tâm, an thần, lương huyết. Chủ Trị: Trị cơ tim viêm, vùng trước tim đau, màng ngực viêm, tuyến vú viêm,thần kinh suy nhược. Châm Cứu: Châm thẳng sâu 0, 8-1, 2 thốn. Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5-10 phút
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
huyệt vị jkhí xung huyệt vị đông y y học cổ truyền y học dân tộc tài liệu châm cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 276 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
120 trang 174 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 125 0 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0