HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÚC TRÌ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 695.78 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống cái ao = trì) khi tay cong (khúc) lại, vì vậy gọi là Khúc Trì.Tên Khác: Dương Trạch, Quỷ Cự.Xuất Xứ:Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của kinh Đại Trường.+ Hợp huyệt, thuộc hành Thổ. + Huyệt Bổ của kinh Đại Trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÚC TRÌ HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÚC TRÌ Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống cái ao = trì) khi tay cong (khúc) lại, vì vậy gọi làKhúc Trì. Tên Khác: Dương Trạch, Quỷ Cự. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của kinh Đại Trường. + Hợp huyệt, thuộc hành Thổ. + Huyệt Bổ của kinh Đại Trường. + Huyệt này với các loại bệnh chứng đều có thể phối hợp trị liệu có tínhcách toàn thể. + Yếu huyệt trị bệnh ngoài da, bệnh mắt, dự phòng hóa mủ (Châm CứuChân Tủy). Vị Trí: Co khuỷ tay vào ngực, huyệt ở đầu lằn chỉ nếp gấp khuỷ, nơi bám của cơngửaa dài, cơ quay 1, cơ ngửa ngắn khớp khủy. Giải Phẫu: Dưới da là chỗ bám của cơ ngửa dài, cơ quay 1, cơ ngửa ngắn khớpkhủy. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh quay. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6. Tác Dụng: Sơ tà nhiệt, Gia?i biểu, Khu phong, Trừ thấp, Thanh nhiệt, Tiêu độc,Hòa vinh, Dưỡng huyết. Chủ Trị: Trị khuỷ tay đau, cánh tay đau, chi trên liệt, vai đau, sốt, cảmcúm, dị ứng, ngứa, da viêm, huyết áp cao. Châm Cứu: Châm thẳng 1 - 1, 5 thốn hoặc xuyên tới Thiếu hải, sâu 2 - 2, 5 thốn. - Cứu 3 - 5 tráng - Ôn cứu 5 - 10 phút.. Ghi Chú: Trong trường hợp châm chữa chi tr ên liệt, châm mũi kim hơihướng xuống mặt cong của khớp khuỷ (có cảm giác như điện giật xuống ngóntay). Tham Khảo: (“Châm trị huyết áp không ổn định do mạch máu não hình thành: ChâmKhúc Trì và Túc Tam Lý thường thấy huyết áp hạ xuống”(Thường Dụng DuHuyệt Lâm Sàng Phát Huy). (“Khúc Trì phối Tam Âm Giao thường dùng trị bệnh ngoài da có kết qủatốt. Vì Khúc Trì chủ yếu để khứ phong, thanh nhiệt, còn Tam Âm Giao là huyệtchủ yếu trị bệnh về huyết, có tác dụng hành thấp. Bệnh ngoài da đa số dophong, thấp, nhiệt và huyết, do đó, nếu tả 2 huyệt này có tác dụng khứ phong,hành huyết, trừ thấp, giảm ngứa. Tả Khúc Trì + bổ Tam Âm Giao (Ty.6) có tácdụng khứ phong, dưỡng huyết” (Du Huyệt Công Năng Giám Biệt).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÚC TRÌ HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÚC TRÌ Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống cái ao = trì) khi tay cong (khúc) lại, vì vậy gọi làKhúc Trì. Tên Khác: Dương Trạch, Quỷ Cự. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của kinh Đại Trường. + Hợp huyệt, thuộc hành Thổ. + Huyệt Bổ của kinh Đại Trường. + Huyệt này với các loại bệnh chứng đều có thể phối hợp trị liệu có tínhcách toàn thể. + Yếu huyệt trị bệnh ngoài da, bệnh mắt, dự phòng hóa mủ (Châm CứuChân Tủy). Vị Trí: Co khuỷ tay vào ngực, huyệt ở đầu lằn chỉ nếp gấp khuỷ, nơi bám của cơngửaa dài, cơ quay 1, cơ ngửa ngắn khớp khủy. Giải Phẫu: Dưới da là chỗ bám của cơ ngửa dài, cơ quay 1, cơ ngửa ngắn khớpkhủy. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh quay. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6. Tác Dụng: Sơ tà nhiệt, Gia?i biểu, Khu phong, Trừ thấp, Thanh nhiệt, Tiêu độc,Hòa vinh, Dưỡng huyết. Chủ Trị: Trị khuỷ tay đau, cánh tay đau, chi trên liệt, vai đau, sốt, cảmcúm, dị ứng, ngứa, da viêm, huyết áp cao. Châm Cứu: Châm thẳng 1 - 1, 5 thốn hoặc xuyên tới Thiếu hải, sâu 2 - 2, 5 thốn. - Cứu 3 - 5 tráng - Ôn cứu 5 - 10 phút.. Ghi Chú: Trong trường hợp châm chữa chi tr ên liệt, châm mũi kim hơihướng xuống mặt cong của khớp khuỷ (có cảm giác như điện giật xuống ngóntay). Tham Khảo: (“Châm trị huyết áp không ổn định do mạch máu não hình thành: ChâmKhúc Trì và Túc Tam Lý thường thấy huyết áp hạ xuống”(Thường Dụng DuHuyệt Lâm Sàng Phát Huy). (“Khúc Trì phối Tam Âm Giao thường dùng trị bệnh ngoài da có kết qủatốt. Vì Khúc Trì chủ yếu để khứ phong, thanh nhiệt, còn Tam Âm Giao là huyệtchủ yếu trị bệnh về huyết, có tác dụng hành thấp. Bệnh ngoài da đa số dophong, thấp, nhiệt và huyết, do đó, nếu tả 2 huyệt này có tác dụng khứ phong,hành huyết, trừ thấp, giảm ngứa. Tả Khúc Trì + bổ Tam Âm Giao (Ty.6) có tácdụng khứ phong, dưỡng huyết” (Du Huyệt Công Năng Giám Biệt).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
huyệt vị khúc trì huyệt vị đông y y học cổ truyền y học dân tộc tài liệu châm cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 255 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 223 0 0 -
120 trang 164 0 0
-
6 trang 159 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 159 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 142 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 141 5 0 -
97 trang 122 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 114 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 113 0 0