Danh mục

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÚC VIÊN

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.13 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên Huyệt: Khi co vai lên (khúc), ở sau vai (kiên), huyệt tạo thành 1 chỗ lõm giống như khu vườn (viên), vì vậy gọi là Khúc Viên.Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.Đặc Tính: Huyệt thứ 13 của kinh Tiểu Trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÚC VIÊN HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÚC VIÊN Tên Huyệt: Khi co vai lên (khúc), ở sau vai (kiên), huyệt tạo thành 1 chỗ lõm giốngnhư khu vườn (viên), vì vậy gọi là Khúc Viên. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 13 của kinh Tiểu Trường. Vị Trí: Huyệt ở 1/3 trong bờ trên gai xương bả vai, cách huyệt Bỉnh Phong 1, 5thốn, giữa huyệt Nhu Du (Ttr.10) và gai đốt sống lưng 2. Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ trên gai, chỗ bám của cơ góc, góc trên - trongcủa xương bả vai. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số XI,nhánh đám rối cổ sâu, nhánh dây thần kinh tr ên vai, nhánh của dây thần kinhchẩm lớn. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C5. Chủ Trị: Trị khớp vai đau. Châm Cứu: Châm thẳng 0, 5 - 1 thốn. Cứu 3 - 5 phút, Ôn cứu 5 - 10 phút. KHUYẾT BỒN Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (khuyết) ở xương đòn, có hình dạng giống cái chậu(bồn), vì vậy gọi là Khuyết Bồn. Tên Khác: Thiên Cái, Xích Cái. Xuất Xứ: Thiên ‘Khí Phủ Luận’ (TVấn.59). Đặc Tính: + Huyệt thứ 12 của kinh Vị. + Nơi các kinh Cân Dương giao hội để đi qua cổ, lên đầu. Vị Trí: Ở chỗ lõm sát bờ trên xương đòn, ngay đầu ngực thẳng lên, dưới huyệtlà hố trên đòn. Giải Phẫu: Dưới da là hố trên đòn, có các cơ bậc thang và cơ vai - móng. Thần kinh vận động cơ là các nhánh trước của dây thần kinh cổ số 3, 4, 5và nhánh của dây thần kinh sọ não số XII. Chủ Trị: Trị thần kinh liên sườn đau, họng đau, suyễn. Châm Cứu: Châm thẳng sâu 0, 3 - 0, 5 thốn, Cứu 3 - 5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút. Ghi Chú: (Tránh mạch máu, châm sâu quá làm người bệnh thở dồn (Giáp ẤtKinh). (Có thai không châm (Lo ại Kinh Đồ Dực).

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: