HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KIÊN NGUNG
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 439.45 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Huyệt ở một góc (ngung) của xương vai (kiên), vì vậy gọi là Kiên Ngung.Tên Khác: Biên Cốt, Kiên Cốt, Kiên Tỉnh, Ngung Tiêm, Thiên Cốt, Thiên Kiên, Thượng Cốt, Trung Kiên Tỉnh.Xuất Xứ:Giáp Ất Kinh.Đặc Tính: + Huyệt thứ 15 của kinh Đại Trường.+ Huyệt giao hội của kinh Đại Trường với Tiểu Trường và mạch Dương Duy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KIÊN NGUNG HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KIÊN NGUNG Tên Huyệt: Huyệt ở một góc (ngung) của xương vai (kiên), vì vậy gọi là KiênNgung. Tên Khác: Biên Cốt, Kiên Cốt, Kiên Tỉnh, Ngung Tiêm, Thiên Cốt, Thiên Kiên,Thượng Cốt, Trung Kiên Tỉnh. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 15 của kinh Đại Trường. + Huyệt giao hội của kinh Đại Trường với Tiểu Trường và mạch DươngDuy. Vị Trí: Dang cánh tay thẳng, huyệt ở chỗ lõm, phía trước và ngoài khớp, mỏmcùng - xương đòn. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa bó đòn và bó cùng vai của cơ Delta, khe khớp - giữaxương bả vai và xương cánh tay. Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh mũ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4. Tác Dụng: Thanh tiết hoả khí ở Dương Minh, khu phong, trục thấp, giải nhiệt. Chủ Trị: Trị cánh tay và vai đau, khớp vai đau, cơ đau do phong thấp,bán thân bất toại, bệnh ngoài da. Châm Cứu: Châm thẳng 0, 5 - 1, 5 thốn hoặc giơ tay lên cho ngang với vai, châmthẳng tới huyệt Cực Tuyền (hố nách). - Trị bệnh ở cơ bó đòn và bó cùng: xuôi tay xuống, châm mũi kim giữakhớp xương cánh tay và khớp vai, sâu 0, 5 - 1 thốn, khi đắc khí rồi thì hướngmũi kim ra 2 bên (mỗi bên sâu 2 - 3 thốn) cho đến khi có cảm giác nh ư điệngiật xuống vùng cánh tay. - Trị tay lệch ra ngoài thì châm luồn kim dưới da, hướng kim về phía cơtam giác. - Cứu 3 - 5 tráng, Ôn cứu 5 - 15 phút. Ghi Chú: Huyệt này nên châm sâu và kích thích mạnh mới có hiệu quả(Châm Cứu Học Từ Điển). Tham Khảo: “Kiên Ngung + Khúc Trì 2 huyệt là bí pháp trị loa lịch [lao hạch] (LoạiKinh Đồ Dực).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KIÊN NGUNG HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KIÊN NGUNG Tên Huyệt: Huyệt ở một góc (ngung) của xương vai (kiên), vì vậy gọi là KiênNgung. Tên Khác: Biên Cốt, Kiên Cốt, Kiên Tỉnh, Ngung Tiêm, Thiên Cốt, Thiên Kiên,Thượng Cốt, Trung Kiên Tỉnh. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 15 của kinh Đại Trường. + Huyệt giao hội của kinh Đại Trường với Tiểu Trường và mạch DươngDuy. Vị Trí: Dang cánh tay thẳng, huyệt ở chỗ lõm, phía trước và ngoài khớp, mỏmcùng - xương đòn. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa bó đòn và bó cùng vai của cơ Delta, khe khớp - giữaxương bả vai và xương cánh tay. Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh mũ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4. Tác Dụng: Thanh tiết hoả khí ở Dương Minh, khu phong, trục thấp, giải nhiệt. Chủ Trị: Trị cánh tay và vai đau, khớp vai đau, cơ đau do phong thấp,bán thân bất toại, bệnh ngoài da. Châm Cứu: Châm thẳng 0, 5 - 1, 5 thốn hoặc giơ tay lên cho ngang với vai, châmthẳng tới huyệt Cực Tuyền (hố nách). - Trị bệnh ở cơ bó đòn và bó cùng: xuôi tay xuống, châm mũi kim giữakhớp xương cánh tay và khớp vai, sâu 0, 5 - 1 thốn, khi đắc khí rồi thì hướngmũi kim ra 2 bên (mỗi bên sâu 2 - 3 thốn) cho đến khi có cảm giác nh ư điệngiật xuống vùng cánh tay. - Trị tay lệch ra ngoài thì châm luồn kim dưới da, hướng kim về phía cơtam giác. - Cứu 3 - 5 tráng, Ôn cứu 5 - 15 phút. Ghi Chú: Huyệt này nên châm sâu và kích thích mạnh mới có hiệu quả(Châm Cứu Học Từ Điển). Tham Khảo: “Kiên Ngung + Khúc Trì 2 huyệt là bí pháp trị loa lịch [lao hạch] (LoạiKinh Đồ Dực).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
huyệt vị kiên ngung huyệt vị đông y y học cổ truyền y học dân tộc tài liệu châm cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 260 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
6 trang 168 0 0
-
120 trang 167 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 161 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 149 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 148 5 0 -
97 trang 124 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 118 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0