HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHI DƯƠNG
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 494.92 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Phi Dương là huyệt Lạc, ở đây có ý chỉ khí của túc Thái dương Bàng Quang bay lên hướng nhập vào túc Thiếu âm Thận, vì vậy gọi là Phi Dương (Trung Y Cương Mục).Tên Khác:Quyết Dương.Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10).Đặc Tính: + Huyệt thứ 58 của kinh Bàng Quang.+ Huyệt Lạc của kinh Bàng Quang.Vị Trí: Đỉnh ngoài mắt cá chân đo lên 7 thốn, ngang huyệt Thừa Sơn 1 thốn. Nơi tiếp giáp giữa phần thịt và phần gân của bờ ngoài cơ sinh đôi ngoài. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHI DƯƠNG HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHI DƯƠNG Tên Huyệt: Phi Dương là huyệt Lạc, ở đây có ý chỉ khí của túc Thái dương BàngQuang bay lên hướng nhập vào túc Thiếu âm Thận, vì vậy gọi là Phi Dương(Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Quyết Dương. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt thứ 58 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Lạc của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Đỉnh ngoài mắt cá chân đo lên 7 thốn, ngang huyệt Thừa Sơn 1 thốn.Nơi tiếp giáp giữa phần thịt và phần gân của bờ ngoài cơ sinh đôi ngoài. Giải Phẫu: Dưới da là bờ ngoài chỗ tiếp nối giữa phần thịt với phần gân của cơ sinhđôi ngoài, cơ dép, cơ gấp dài ngón chân cái, cơ chày sau, màng gian côt. Thần kinh vận động cơ là các nhánh dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2 hoặc L5. Tác Dụng: Khu phong tà ở kinh Thái Dương, tán phong thấp ở kinh lạc. Chủ Trị: Trị vùng lưng và chân đau, khớp viêm do phong thấp, Bàng Quangviêm, Thận viêm, động kinh. Phối Huyệt: 1. Phối Thừa Phò (Bq.36) + Uỷ Trung (Bq.40) trị trĩ (Giáp Ất Kinh). 2. Phối Hoạt Nhục Môn (Vi.24) + Thái Ất (Vi.23) trị điên cuồng, nônmư?a (Thiên Kim Phương ). 3. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Hàm Yến (Đ.4) + Hậu Đỉnh (Đc19) trị gáyvà đỉnh đầu đau (Thiên Kim Phương ). 4. Phối Phế Du (Bq.13) trị chóng mặt (Tư Sinh Kinh ). 5. Phối Chi Chánh (Ttr.7) trị chóng mặt (Tư Sinh Kinh). 6. Phối Dương Cốc (Ttr.5) trị chóng mặt (Tư Sinh Kinh). 7. Phối Bộc Tham (Bq.61) + Hoàn Cốt (Đ.12) + Phục Lưu (Th.7) + TúcTam Lý (Vi.36) + Xung D ương (Vi.43) trị chân teo, chân mất cảm giác, rơi dépmà không biết (Tư Sinh Kinh). 8. Phối Hoạt Nhục Môn (Vi.24) + Thái Ất (Vi.23) trị đi ên cuồng le lưỡi(Phổ Tế Phương). 9. Phối Hoàn Khiêu (Đ.30) + Quan Nguyên Du (Bq.26) + Tam Âm Giao(Ty.6) + Thận Du (Bq.23) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị lưng và đùi đau, chân t êdại, mất ca?m giác (Châm Cứu Học Giản Biên). 10. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Bàng Quang Du (Bq.28) + Trung Cực(Nh.3) trị Bàng Quang viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải). Châm Cứu: Châm thẳng 1-1, 5 thốn - Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5-10 phút. Tham Khảo: - Thiên ‘Hàn Nhiệt Bệnh’ ghi: “Da bị hàn nhiệt, không thể nằm xuốngđược, lông tóc khô, mũi khô, mồ hôi không ra, Thủ huyệt Lạc của kinh Tamdương (túc Thái Dương - huyệt Phi Dương) nhằm bổ cho kinh Thủ Thái Âm(LKhu.21, 1).ss
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHI DƯƠNG HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHI DƯƠNG Tên Huyệt: Phi Dương là huyệt Lạc, ở đây có ý chỉ khí của túc Thái dương BàngQuang bay lên hướng nhập vào túc Thiếu âm Thận, vì vậy gọi là Phi Dương(Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Quyết Dương. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt thứ 58 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Lạc của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Đỉnh ngoài mắt cá chân đo lên 7 thốn, ngang huyệt Thừa Sơn 1 thốn.Nơi tiếp giáp giữa phần thịt và phần gân của bờ ngoài cơ sinh đôi ngoài. Giải Phẫu: Dưới da là bờ ngoài chỗ tiếp nối giữa phần thịt với phần gân của cơ sinhđôi ngoài, cơ dép, cơ gấp dài ngón chân cái, cơ chày sau, màng gian côt. Thần kinh vận động cơ là các nhánh dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2 hoặc L5. Tác Dụng: Khu phong tà ở kinh Thái Dương, tán phong thấp ở kinh lạc. Chủ Trị: Trị vùng lưng và chân đau, khớp viêm do phong thấp, Bàng Quangviêm, Thận viêm, động kinh. Phối Huyệt: 1. Phối Thừa Phò (Bq.36) + Uỷ Trung (Bq.40) trị trĩ (Giáp Ất Kinh). 2. Phối Hoạt Nhục Môn (Vi.24) + Thái Ất (Vi.23) trị điên cuồng, nônmư?a (Thiên Kim Phương ). 3. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Hàm Yến (Đ.4) + Hậu Đỉnh (Đc19) trị gáyvà đỉnh đầu đau (Thiên Kim Phương ). 4. Phối Phế Du (Bq.13) trị chóng mặt (Tư Sinh Kinh ). 5. Phối Chi Chánh (Ttr.7) trị chóng mặt (Tư Sinh Kinh). 6. Phối Dương Cốc (Ttr.5) trị chóng mặt (Tư Sinh Kinh). 7. Phối Bộc Tham (Bq.61) + Hoàn Cốt (Đ.12) + Phục Lưu (Th.7) + TúcTam Lý (Vi.36) + Xung D ương (Vi.43) trị chân teo, chân mất cảm giác, rơi dépmà không biết (Tư Sinh Kinh). 8. Phối Hoạt Nhục Môn (Vi.24) + Thái Ất (Vi.23) trị đi ên cuồng le lưỡi(Phổ Tế Phương). 9. Phối Hoàn Khiêu (Đ.30) + Quan Nguyên Du (Bq.26) + Tam Âm Giao(Ty.6) + Thận Du (Bq.23) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị lưng và đùi đau, chân t êdại, mất ca?m giác (Châm Cứu Học Giản Biên). 10. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Bàng Quang Du (Bq.28) + Trung Cực(Nh.3) trị Bàng Quang viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải). Châm Cứu: Châm thẳng 1-1, 5 thốn - Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5-10 phút. Tham Khảo: - Thiên ‘Hàn Nhiệt Bệnh’ ghi: “Da bị hàn nhiệt, không thể nằm xuốngđược, lông tóc khô, mũi khô, mồ hôi không ra, Thủ huyệt Lạc của kinh Tamdương (túc Thái Dương - huyệt Phi Dương) nhằm bổ cho kinh Thủ Thái Âm(LKhu.21, 1).ss
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
huyệt vị phi dương huyệt vị đông y y học cổ truyền y học dân tộc tài liệu châm cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 255 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 223 0 0 -
120 trang 165 0 0
-
6 trang 159 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 159 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
97 trang 122 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 115 0 0