HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÙ KHÍCH
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.21 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Huyệt nằm ở khe (khích) nổi rõ (phù) vì vậy gọi là Phù Khích (Trung Y Cương Mục).Tên Khác: Phù Ky, Thích Trung.Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.Đặc Tính: Huyệt thứ 38 của kinh Bàng Quang.Vị Trí: Trên nhượng chân 1 thốn, ở trong góc tạo bởi cơ 2 đầu đùi và bờ ngoài cơ bán mạc.Giải Phẫu: Dưới da là góc giữa 2 cơ bán mạc và cơ 2 đầu đùi, mặt sau đầu dưới xương đùi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÙ KHÍCH HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÙ KHÍCH Tên Huyệt: Huyệt nằm ở khe (khích) nổi rõ (phù) vì vậy gọi là Phù Khích (Trung YCương Mục). Tên Khác: Phù Ky, Thích Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 38 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Trên nhượng chân 1 thốn, ở trong góc tạo bởi cơ 2 đầu đùi và bờ ngoàicơ bán mạc. Giải Phẫu: Dưới da là góc giữa 2 cơ bán mạc và cơ 2 đầu đùi, mặt sau đầu dướixương đùi. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh hông. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2. Chủ Trị: Trị Bàng Quang viêm, táo bón, Vị Trường viêm cấp tính, chi dưới liệt. Châm Cứu: Châm thẳng 1-1, 5 thốn - Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5-10 phút. Tham Khảo: (Thiên ‘Thích Yêu Thống ghi: Lưng đau không thể cúi ngư?a, do mangnặng làm tổn thương vùng thắt lưng, ác huyết tụ lại đó, châm ở khoa?ng huyệtPhù Khích, cho ra máu (TVấn.41, 20). (”Không nằm được: chọn Phù Khích” (Giáp Ất Kinh). PHỤ PHÂN Tên Huyệt: Phụ = ngang; Phân = vận hành. Huyệt là nơi mà đường kinh (BàngQuang) theo huyệt Đại Trữ xuất ra, xuất ra nhưng không vận hành (Trung YCương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 41 của kinh Bàng Quang. + Nhận một mạch phụ từ kinh Thủ Thái Dương đến. Vị Trí: Dưới gai sống lưng 2, đo ra 3 thốn, cách ngang huyệt Phong Môn 1, 5thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ nâng vai, cơ trám, cơ răng bé sau-trên, cơ chậusườn -ngực, cơ gian sườn 2, bên trong là phổi. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánhcủa đám rối cổ sâu, nhánh của dây thần kinh chẩm lớn, nhánh của đám rối cánhtay, các nhánh của dây thần kinh gian sườn 2. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2. Chủ Trị: Trị vai và cổ lưng đau nhức, cánh tay tê cứng, khủy tay tê mỏi. Châm Cứu: Châm xiên sâu 0, 5 - 0, 8 thốn - Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5-15 phút. Ghi Chú: Không châm sâu quá.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÙ KHÍCH HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÙ KHÍCH Tên Huyệt: Huyệt nằm ở khe (khích) nổi rõ (phù) vì vậy gọi là Phù Khích (Trung YCương Mục). Tên Khác: Phù Ky, Thích Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 38 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Trên nhượng chân 1 thốn, ở trong góc tạo bởi cơ 2 đầu đùi và bờ ngoàicơ bán mạc. Giải Phẫu: Dưới da là góc giữa 2 cơ bán mạc và cơ 2 đầu đùi, mặt sau đầu dướixương đùi. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh hông. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2. Chủ Trị: Trị Bàng Quang viêm, táo bón, Vị Trường viêm cấp tính, chi dưới liệt. Châm Cứu: Châm thẳng 1-1, 5 thốn - Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5-10 phút. Tham Khảo: (Thiên ‘Thích Yêu Thống ghi: Lưng đau không thể cúi ngư?a, do mangnặng làm tổn thương vùng thắt lưng, ác huyết tụ lại đó, châm ở khoa?ng huyệtPhù Khích, cho ra máu (TVấn.41, 20). (”Không nằm được: chọn Phù Khích” (Giáp Ất Kinh). PHỤ PHÂN Tên Huyệt: Phụ = ngang; Phân = vận hành. Huyệt là nơi mà đường kinh (BàngQuang) theo huyệt Đại Trữ xuất ra, xuất ra nhưng không vận hành (Trung YCương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 41 của kinh Bàng Quang. + Nhận một mạch phụ từ kinh Thủ Thái Dương đến. Vị Trí: Dưới gai sống lưng 2, đo ra 3 thốn, cách ngang huyệt Phong Môn 1, 5thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ nâng vai, cơ trám, cơ răng bé sau-trên, cơ chậusườn -ngực, cơ gian sườn 2, bên trong là phổi. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánhcủa đám rối cổ sâu, nhánh của dây thần kinh chẩm lớn, nhánh của đám rối cánhtay, các nhánh của dây thần kinh gian sườn 2. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2. Chủ Trị: Trị vai và cổ lưng đau nhức, cánh tay tê cứng, khủy tay tê mỏi. Châm Cứu: Châm xiên sâu 0, 5 - 0, 8 thốn - Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5-15 phút. Ghi Chú: Không châm sâu quá.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
huyệt vị phù khích huyệt vị đông y y học cổ truyền y học dân tộc tài liệu châm cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 275 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 180 0 0
-
120 trang 173 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0