HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUYỀN LIÊU
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 839.10 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Huyệt nằm ở bên cạnh (liêu) gò má (quyền), vì vậy gọi là Quyền Liêu.Tên Khác: Chùy Liêu, Đoài Cốt, Đoài Đoan.Xuất Xứ:Giáp Ất Kinh.Đặc Tính: + Huyệt thứ 18 của kinh Tiểu Trường.+ Xuất phát 1 mạch phụ đến huyệt Tình Minh của chính kinh Bàng Quang, làm cho Thu? Túc Thiếu Dương Kinh thông nhau ở vùng mặt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUYỀN LIÊU HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUYỀN LIÊUTên Huyệt:Huyệt nằm ở bên cạnh (liêu) gò má (quyền), vì vậy gọi là Quyền Liêu.Tên Khác:Chùy Liêu, Đoài Cốt, Đoài Đoan.Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 18 của kinh Tiểu Trường. + Xuất phát 1 mạch phụ đến huyệt Tình Minh của chính kinh BàngQuang, làm cho Thu? Túc Thiếu Dương Kinh thông nhau ở vùng mặt. Vị Trí: Huyệt ở dưới xương gò má, giao điểm của đường chân cánh mũi kéongang ra và bờ ngoài của mắt kéo thẳng xuống, dưới huyệt là bờ trước cơ cắn,nơi bám vào xương gò má. Giải Phẫu: Dưới da là bờ trước cơ cắn, chỗ bám vào xương gò má. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số V. Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V. Chủ Trị: Trị liệt mặt, cơ mặt co giật, răng đau, dây thần kinh sinh ba đau. Phối Huyệt: 1. Phối Hạ Quan (Vi.7) + Ngân Giao (Đ.28) trị miệng không mở được(Giáp Ất Kinh). 2. Phối Nhị Gian (Đtr.2) trị răng đau (Giáp Ất Kinh). 3. Phối Nội Quan (Tb.6) trị mắt đỏ, vàng (Thiên Kim Phương). 4. Phối Đại Nghênh (Vi.5) trị mắt hoa (Bách Chứng Phú). 5. Phối Giáp Xa (Vi.6) trị mặt lở cha?y nước (Châm Cứu Học Th ượngHải). Châm Cứu: Châm thẳng 0, 3 - 0, 5 thốn hoặc châm xiên 0, 5 - 1 thốn - Không cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUYỀN LIÊU HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUYỀN LIÊUTên Huyệt:Huyệt nằm ở bên cạnh (liêu) gò má (quyền), vì vậy gọi là Quyền Liêu.Tên Khác:Chùy Liêu, Đoài Cốt, Đoài Đoan.Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 18 của kinh Tiểu Trường. + Xuất phát 1 mạch phụ đến huyệt Tình Minh của chính kinh BàngQuang, làm cho Thu? Túc Thiếu Dương Kinh thông nhau ở vùng mặt. Vị Trí: Huyệt ở dưới xương gò má, giao điểm của đường chân cánh mũi kéongang ra và bờ ngoài của mắt kéo thẳng xuống, dưới huyệt là bờ trước cơ cắn,nơi bám vào xương gò má. Giải Phẫu: Dưới da là bờ trước cơ cắn, chỗ bám vào xương gò má. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số V. Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V. Chủ Trị: Trị liệt mặt, cơ mặt co giật, răng đau, dây thần kinh sinh ba đau. Phối Huyệt: 1. Phối Hạ Quan (Vi.7) + Ngân Giao (Đ.28) trị miệng không mở được(Giáp Ất Kinh). 2. Phối Nhị Gian (Đtr.2) trị răng đau (Giáp Ất Kinh). 3. Phối Nội Quan (Tb.6) trị mắt đỏ, vàng (Thiên Kim Phương). 4. Phối Đại Nghênh (Vi.5) trị mắt hoa (Bách Chứng Phú). 5. Phối Giáp Xa (Vi.6) trị mặt lở cha?y nước (Châm Cứu Học Th ượngHải). Châm Cứu: Châm thẳng 0, 3 - 0, 5 thốn hoặc châm xiên 0, 5 - 1 thốn - Không cứu.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
huyệt vị quyền liêu huyệt vị đông y y học cổ truyền y học dân tộc tài liệu châm cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 256 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 161 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 160 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 145 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
97 trang 122 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 116 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 115 0 0