![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y SUẤT CỐC
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 525.83 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Suất = đi theo. Cốc = chỗ lõm. Từ đỉnh tai đi theo đường thẳng lên chỗ lõm phía trong đường tóc là huyệt, vì vậy, gọi là Suất Cốc (Trung Y Cương Mục).Tên Khác:Nhĩ Tiêm, Suất Cốt, Suất Giác.Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.Đặc Tính: Huyệt thứ 8 của kinh Đởm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y SUẤT CỐC HUYỆT VỊ ĐÔNG Y SUẤT CỐC Tên Huyệt: Suất = đi theo. Cốc = chỗ lõm. Từ đỉnh tai đi theo đường thẳng lên chỗlõm phía trong đường tóc là huyệt, vì vậy, gọi là Suất Cốc (Trung Y CươngMục). Tên Khác: Nhĩ Tiêm, Suất Cốt, Suất Giác. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 8 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Thủ + Túc Thái Dương. Vị Trí: Gấp vành tai, huyệt ở ngay trên đỉnh vành tai, trong chân tóc 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt, dây thần kinh sọnão số V. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2. Chủ Trị: Trị nửa đầu đau, chóng mặt, hoa mắt. Phối Huyệt: 1. Phối Cách Du (Bq.18) trị ngăn nghẹn do hàn đờm (Tư Sinh Kinh ). 2. Phối Ty Trúc Không (Ttu.23) trị thiên đầu thống (Châm Cứu HọcThượng Hải). Châm Cứu: Châm luồn dưới da 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1 - 3 tráng - Ôn cứu 3 - 5 phút.•
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y SUẤT CỐC HUYỆT VỊ ĐÔNG Y SUẤT CỐC Tên Huyệt: Suất = đi theo. Cốc = chỗ lõm. Từ đỉnh tai đi theo đường thẳng lên chỗlõm phía trong đường tóc là huyệt, vì vậy, gọi là Suất Cốc (Trung Y CươngMục). Tên Khác: Nhĩ Tiêm, Suất Cốt, Suất Giác. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 8 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Thủ + Túc Thái Dương. Vị Trí: Gấp vành tai, huyệt ở ngay trên đỉnh vành tai, trong chân tóc 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt, dây thần kinh sọnão số V. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2. Chủ Trị: Trị nửa đầu đau, chóng mặt, hoa mắt. Phối Huyệt: 1. Phối Cách Du (Bq.18) trị ngăn nghẹn do hàn đờm (Tư Sinh Kinh ). 2. Phối Ty Trúc Không (Ttu.23) trị thiên đầu thống (Châm Cứu HọcThượng Hải). Châm Cứu: Châm luồn dưới da 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1 - 3 tráng - Ôn cứu 3 - 5 phút.•
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đông y suất cốc huyệt vị đông y y học cổ truyền y học dân tộc tài liệu châm cứuTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 283 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 235 0 0 -
6 trang 188 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 154 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0