Danh mục

Hydroxyzine

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 122.77 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên thường gọi: HydroxyzineBiệt dược: ATRAX, VISTARIL Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc kháng histamine có tác dụng kháng chloline và an thần để điều trị dị ứng histamine do cơ thể giải phóng ra trong một số thể dị ứng. Khi giải phóng ra nó gắn với các receptor histamine cạnh tranh với histamine trên các receptor, tuy nhiên, khi chúng gắn với các receptor chúng không gây kích thích các tế bào. Hơn nữa chúng ngǎn cản histamine gắn vào và kích thích tế bào. Sau khi hấp thụ Hydroxyzine chuyển hoá thành cetirizine- một chất chuyển...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hydroxyzine Hydroxyzine Tên thường gọi: Hydroxyzine Biệt dược: ATRAX, VISTARIL Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc kháng histamine có tác dụng khángchloline và an thần để điều trị dị ứng histamine do cơ thể giải phóng ra trong mộtsố thể dị ứng. Khi giải phóng ra nó gắn với các receptor histamine cạnh tranh vớihistamine trên các receptor, tuy nhiên, khi chúng gắn với các receptor chúngkhông gây kích thích các tế bào. Hơn nữa chúng ngǎn cản histamine gắn vào vàkích thích tế bào. Sau khi hấp thụ Hydroxyzine chuyển hoá thành cetirizine- mộtchất chuyển hóa có dụng. Cả hydroxyzine và cetirizine đều có tác dụng khánghistamine. Hydroyine có tác dụng an thần nhẹ còn cetirizine thì không có tác dụngan thần. Dạng dùng: Viên nén 10mg, 25mg, 50mg và 100mg. Viên nang 25mg,50mg, 100mg. Si rô: 10mg/thìa cà phê (5ml). Hỗn dịch: 25mg/thìa cà phê. Bảo quản: Viên nén, viên nang bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Dạng thuốclỏng không được bảo quản lạnh và lắc hỗn dịch trước khi dùng. Chỉ định: Giảm các triệu chứng viêm mũi theo mùa. Còn dùng để giúpđiều trị mất ngủ và an thần trước khi chuẩn đoán gây khó chịu hoặc tiến hành thủthuật. Liều dùng và cách dùng: Hydroxyzine đạt tác dụng tối đa sau khi dùng30-60 phút, tác dụng kéo dài từ 4 - 6 giờ. Khi dùng để chữa mất ngủ, thuốc đượcdùng trước khi đi ngủ từ 30-60 phút. Tuổi già nhạy cảm đặc biệt với tác dụng anthần của Hydroxyzine, cần giảm liều. Thuốc có thể dùng lúc no hoặc lúc đói. Tương tác thuốc: Hydroxyzine làm tǎng tác dụng an thần của rượu và cácthuốc gây an thần khác như các thuốc chống lo âu, Benzodiazepine, các thuốcgiảm đau gây nghiện. các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, và các thuốc chống tǎnghuyết áp. Hydroxyzine làm tǎng tác dụng gây khô của các thuốc có tác dụng khángcholine, vì vậy khi dùng các thuốc này, nên giảm liều Hydroxyzine. Đối với phụ nữ có thai: Một số nghiên cứu cho thấy có mối liên quan giữaviệc dùng hydroxyzine trong 3 tháng đầu thai kỳ và khuyết tật bẩm sinh thai nhi.Vì vậy không dùng hydroxyzine cho thai phụ trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Đối với phụ nữ cho con bú: Không dùng Hydroxyzine cho phụ nữ cho conbú và có thể gây kích thích hoặc co giật cho trẻ sơ sinh. Tác dụng phụ: Tác dụng hay gặp gồm an thần, mệt mỏi, buồn ngủ, chóngmặt, mất điều phối, khô và dày các dịch bài tiết ở miệng và đường hô hấp, ức chếdạ dày. Hydroxyzinc có thể gây lẫn lộn, hoảng sợ kích thích, mờ mắt, nhìn đôi,run, kém ǎn hoặc buồn nôn. Thận trọng khi dùng hydroxyzine cho người tǎngnhãn áp góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt, cường giáp trạng, bệnh tim mạch, caohuyết áp và hen. Ibuprofen 1. Tên thường gọi: Ibuprofen 2. Biệt dược: ADVIL, ATHRITIS, FOUNDATION IBUPROEN,MEDIPREN, MOPRIL, NUPRIL. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc chống viêm phi steroid có tác dụng giảmđau, hạ sốt và chốngviêm thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện có tác dụnggiảm đau nhẹ, vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp, cơ xương. 4. Dạng dùng: Viên nén 200mg; MOTRIL: viên nén 300mg, 400mg,600mg, 800mg; CHILDREN ADVIL/ MOTRIL: Dạng hỗn dịch 100mg/ 5ml. 5. Bảo quản: Nơi mát, kín, tránh ẩm. 6. Chỉ định: Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp cũng nhưchấn thương mô mềm như viêm gân, viêm nang (viêm bao hoạt dịch), hạ sốtnhanh và giảm đau nhẹ, vừa như đau kinh. 7. Liều dùng, cách dùng: Uống thuốc trong bữa ǎn. 8. Tương tác thuốc: không dùng ibuprofen cho bệnh nhân có tiền sử hen,dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm phi steroid khác. Phản ứng dị ứnghiếm xảy ra nhưng nặng. Thuốc cũng không dùng cho bệnh nhân loét dạ dàyhoặcsuy thận vì thuốc có thể làm bệnh nhân xấu hơn. Thận trọng khi dùng ibuprofencho bệnh nhân dùng thuốc chống đông như warfarinvì tǎng nguy cơ chảy máu.Bệnh nhân uống Lithi và dùng ibuprofen có thể dẫn đến ngộ độc Lithi. Dạngthuốc: CHILDREN MOTRIL và CHILDREN ADVIL được dùng cho trẻ em trên6 tháng để điều trị đau, sốt và viêm khớp. Ibuprofen không gây quen thuốc. Ngừngdùng ibuprofen trước khi phẫu thuật ít nhất là 2 ngày. Bệnh nhân uống 3 chénrượu một ngày dùng ibuprofen làm tǎng nguy cơ loét dạ dày. 9. Đối với phụ nữ có thai: Không được dùng ibuprofen cho thai phụ. 10. Đối với phụ nữ cho con bú: Không được dùng ibuprofen cho phụ nữcho con bú. 11. Tác dụng phụ: Tác dụng phụ liên quan đến liều vì vậy cần dùng liềuthấp nhất có tác dụng. Hay gặp nhất là loét dạ dày, nóng bụng, đau, co thắt, buồnnôn , viêm dạ dày, thậm chí chảy máu dạ dày nặng và ngộ độc gan. Đôi khi loét dạdày và chảy máu mà không có đau bụng. Phân đen, mệt mỏi, chóng mặt khi đứngdậy là các dấu hiệu chảy máu trong. Phát ban, suy thận, ù tai, mê sảng cũng có thểxảy ra khi dùng ibuprofen. ...

Tài liệu được xem nhiều: