Danh mục

ÍCH MẪU (Kỳ 3)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 109.97 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

ULoại Leonurus sibiricus L. có những tác dụng sau: . Đối với tử cung thỏ cô lập, Leonurine chiết xuất từ Leonurus sibiricus có tác dụng tăng cường trương lực và tần số co bóp tử cung. Qua 112 lần thí nghiệm trên tử cung cô lập của chuột lang, thỏ và chó, cao lỏng Ích mẫu tăng cường sức cobóp và trương lực cơ tử cung, trên các loại động vật khác nhau đều có kết quả giống nhau. Tác dụng này giống như tác dụng với chế phẩm thùy sau tuyến yên nhưng yếu hơn và bằng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÍCH MẪU (Kỳ 3) ÍCH MẪU (Kỳ 3) ULoại Leonurus sibiricus L. có những tác dụng sau: . Đối với tử cung thỏ cô lập, Leonurine chiết xuất từ Leonurus sibiricus cótác dụng tăng cường trương lực và tần số co bóp tử cung. Qua 112 lần thí nghiệmtrên tử cung cô lập của chuột lang, thỏ và chó, cao lỏng Ích mẫu tăng cường sức cobóp và trương lực cơ tử cung, trên các loại động vật khác nhau đều có kết quảgiống nhau. Tác dụng này giống như tác dụng với chế phẩm thùy sau tuyến yênnhưng yếu hơn và bằng đã tác dụng của vị Hồng hoa (Carthamus tintorius L.). Thínghiệm trên thỏ, nước sắc Ích mẫu bằng đường uống với liều 2,0-3,0/kg có tácdụng tăng cường hơi động co bóp tử cung tại chỗ. Tác dụng này thể hiện trên tửcung bình thường cũng như tử cung có thai. Điều đáng chú ý là cao Ích mẫu chiếtbằng nước hoặc cồn mới có tác dụng tăng cường co bóp tử cung, còn thành phầntan trong Ether thì trái lại, có tác dụng ức chế hoạt động co bóp của tử cung (TàiNguyên Cây Thuốc Việt Nam). . Đối với hệ tim mạch: trên tim ếch cô lập, Ancaloid từ Ích mẫu với lượng ítcó tác dụng tăng cường sức co bóp cơ tim, với lượng lớn thì làm tim ngừng đập.Trên tiêu bản chi sau của ếch, bằng phương pháp tiêm truyền, Alcaloid trên có tácdụng gây co mạch nhưng không mạnh . trên các cơ quan cô lập khác của thỏ,thuốc cũng có tác dụng tương tự. Đối với huyết áp, Alcaloid A chiết được từ Íchmẫu, trên mèo gây mê với liều dùng thích hợp, bản thân thuốc không có tác dụngđối với huyết áp nhưng nó có thể giảm hoặc đảo ngược tác dụng tăng huyết áp củaAdrenalin (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam). . Tác dụng tán huyết: dung dịch Leonurin 1:200, đối với nhũ dịch hồng cầuthỏ, có tác dụng tán huyết hoàn toàn. Với nồng độ 1: 1000 vẫn có tác dụng, nhưngtrên người, với liều điều trị hàng ngày dùng bằng đường uống các chế phẩm từ Íchmẫu đều không thấy xuất hiện triệu chứng tán huyết (Tài Nguyên Cây Thuốc ViệtNam). . Đối với hô hấp: trên mèo gây mê bằng Urethan, dung dịch Leonurin 1%tiêm tĩnh mạch làm tăng tần số và biên độ hô hấp. Tác dụng này là do thuốc kíchthích trực tiếp trung khu thần kinh phế vị (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam). . Tác dụng lợi tiểu: trên thỏ gây mê, Leonurin với liều 1mg/kg tiêm tĩnhmạch, vài phút sau, lượng nước tiểu bài tiết tăng gấp 2-3 lần (Tài Nguyên CâyThuốc Việt Nam). . Tác dụng đối với hệ thần kinh: Leonurus sibiricus có tác dụng an thần vàtác dụng này mạnh hơn Valerian (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam). . Tác dụng kháng khuẩn: dịch chiết từ Ích mẫu (1: 4) có tác dụng ức chế 1số vi khuẩn gây bệnh ngoài da (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam). + Ích mẫu được dùng điều trị cho 234 bệnh nhân rối loạn kinh nguyệt, thấycây có tác dụng điều trị tốt đối với những trường hợp kinh ít, kinh thưa, thống kinhcơ năng. Trường hợp kinh thẫm màu, thuốc có tác dụng làm cho màu huyết tươi.Trường hợp kinh thưa, thuốc có tác dụng làm cho chu kỳ tương đối mau và đềuhơn. Trường hợp thống kinh cơ năng, thuốc có tác dụng làm giảm hoặc khỏi hẳn.Đối với trường hợp kinh nhiều, rong kinh do cường Oestrogen, Ích mẫu không cótác dụng. Tuy nhiên cũng có nhận định cho rằng Ích mẫu lại có tác dụng tốt đốivới những trường hợp kinh ra nhiều hoặc rong kinh (Tài Nguyên Cây Thuốc ViệtNam). Tính Vị: + Vị cay, hơi đắng, không độc (Bản Thảo Cương Mục). + Vị hơi đắng, hơi cay, hơi hàn, tính hoạt (Cảnh Nhạc Toàn Thư). + Vào kinh Tâm, Can, Bàng quang (Trung Dư ợc Học). + Vị cay, đắng, hơi hàn, không độc (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + Vị đắng, cay, tính hơi hàn (Trung Dược Học). + Vị cay, hơi đắng, tính hàn (Đông Dược Học Thiết Yếu). Quy Kinh: + Vào kinh Tâm bào (Bản Thảo Hối Ngôn). + Vào kinh Can, Tâm bào, Tỳ (Dược Phẩm Hóa Nghĩa). + Vào kinh Tâm, Tỳ, Thận (Bản Thảo Tái Tân). + Vào kinh Tâm bào lạc, Can (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + Vào kinh Can, Tâm bào (Trung Dược Học). + Vào kinh Tâm, Can (Đông Dược Học Thiết Yếu). -Tham Khảo: + Sung úy tử tính nó hoạt huyết, hành khí, có công bổ âm, đàn bà khi cóthai và sau khi sinh nở chỉ cậy vào khí huyết mà thôi, vị này có thể làm cho lú cóthai khí huyết không bị trệ, lúc mới sinh khí huyết không bị hư. Thuốc có thể vừahành vừa bổ, thật là một vị thuốc thánh của các bà” (Bản Thảo Diễn Nghĩa Bổ Di). + Sung úy tử là vị thuốc dương dương trong, ngoài âm. Hoa mầu trắng thìvào phần khí, hoa tím thì vào phần huyết, thự là một vị thuốc hay để trị đàn bà,con gái kinh nguyệt không đều và các bệnh về khí huyết, trong khi có thai hoặcsau khi sinh. Dùng nó cùng với các thang Tứ Vật hoặc vị Hương phụ rất có cônghiệu vì nó có tính hoạt huyết, bổ âm, cho nên có thể làm cho sáng mắt, thêm tinh,điều kinh và trị được các bệnh của phụ nữ” ...

Tài liệu được xem nhiều: