1. Tên thường gọi: Imipramine2. Biệt dược: TOFRANIL.3. Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCAS). Imipramine tǎng hoạt động tinh thần bằng cách tǎng các chất dẫn truyền thần kinh trong não. Imipramine cũng dùng điều trị đái dầm ở trẻ em, các rối loạn liên quan đến đau mạn tính và rối loạn tǎng động giảm tập trung (ADHD). 4. Dạng dùng: Viên nén 10mg, 25mg, 50mg. Viên nang giải phóng chậm: 75mg, 100mg, 125mgvà 150mg. 5. Bảo quản: Dưới 30 độ C nơi khô, kín.6. Chỉ định: Điều trị trầm cảm, thuốc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Imipramine Imipramine 1. Tên thường gọi: Imipramine 2. Biệt dược: TOFRANIL. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCAS).Imipramine tǎng hoạt động tinh thần bằng cách tǎng các chất dẫn truyền thần kinhtrong não. Imipramine cũng dùng điều trị đái dầm ở trẻ em, các rối loạn liên quanđến đau mạn tính và rối loạn tǎng động giảm tập trung (ADHD). 4. Dạng dùng: Viên nén 10mg, 25mg, 50mg. Viên nang giải phóng chậm:75mg, 100mg, 125mgvà 150mg. 5. Bảo quản: Dưới 30 độ C nơi khô, kín. 6. Chỉ định: Điều trị trầm cảm, thuốc có thể gây an thần. Vì vậy nó dùnghiệu quả ở bệnh nhân trầm cảm có mất ngủ, hoảng sợ và khó ở. 7. Cách dùng và liều dùng: Liều tính toán cho từng bệnh nhân. Thườngbắt đầu với liều thấp 25mg, ngày 3 lần để làm giảm nguy cơ an thần quá mức. Sauđó liều tǎng dần. Một số thầy thuốc chỉ định dùng ngày 1 lần vào buổi tối để lợidụng tác dụng an thần của thuốc. Giảm liều cho bệnh nhân già và bệnh gan tiếntriển. Tǎng an thần chỉ xảy ra ở bệnh nhân trầm cảm, không biểu hiện ở bệnh nhânkhông mắc trầm cảm. Tác dụng của thuốc xuất hiện sau 2 - 3 tuần điều trị. Điều trịđái dầm ở trẻ em trên 6 tuổi, liều bắt đầu 10mg - 25mg vào lúc đi ngủ. Nếu liềunày không có tác dụng sau 1 tuần, liều có thể tǎng lên 25mg/ngày. Điều trị rối loạntǎng động giảm tập trung: trẻ em 6 - 12 tuổi: Liều bắt đầu là 10 - 30mg/ngày. 8. Tương tác thuốc: Imipramine tương tác với các thuốclàm giảm xử lí củanão như rượu, các barbifurate, benzodiazepine và các thuốc giảm đau gây nghiện.Dùng đồng thời imipramine với Reserpine gây kích thích và lo lắng. Không đượckết hợp Imipramine và các TCAS khác, với các thuốc ức chế monocamino xidase(MAO) như MARPLAN, PARNATE và MATULANE vì có thể xảy ra sốt cao, cogiật và thậm chí gây chết người. Dùng đồng thời Imipramine với cimetidine làmtǎng nồng độ imipramine trong máu do giảm thải trừ, có thể gây các tác dụng phụ.Các thuốc khác cũng làm tǎng nồng độ imipramine trong máu như propafenone,flecainide, quinidine và fluoxetine. 9. Đối với phụ nữ có thai: Có rất ít thông tin về dùng thuốc cho thai phụ.Thuốc chỉ dùng cho thai phụ khi thấy thật cần thiết. 10. Đối với phụ nữ cho con bú: Không được biết imipramine có bài tiếtvào sữa mẹ hay không. 11. Tác dụng phụ: Hay gặp nhất là nhịp tim nhanh, mờ mắt, khó tiểu, khômiệng, táo bón, sút cân , hạ huyết áp tư thế đứng. Hiếm khi gặp phát ban, co giậtvà viêm gan. Imipramine cũng có thể làm tǎng nhãn áp ở mọt số bệnh nhân tǎngnhãn áp. Quá liều Imipramine gây loạn nhịp đe doạ tính mạng hoặc co giật. Saukhi dùng liều cao, kéo dài ngừng thuốc đột ngột có thể gây các triệu chứngCholinergic như buồn nôn, nôn hoặc ỉa chảy. Vì vậy cần phải giảm liều từ từ nếucần ngừng thuốc. Indapamide 1. Tên thường gọi: Indapamide 2. Biệt dược: LOZOL 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc lợi tiểu, dùng chủ yếu để điều trị caohuyết áp. Nó tác dụng bằng cách ngǎn cản tái hấp thu muối và nước ở thận.Indapamide cũng làm giảm muối ở cơ trơn thành mạch máu. Mất muối gây dãn cơ, giãn mạch máu làm giảm huyết áp. 4. Dạng dùng: Viên nén 1,25mg và 2,5mg. 5. Bảo quản: Dưới 15? C. 6. Chỉ định: Điều trị cao huyết áp, phù và suy tim xung huyết. 7. Liều dùng và cách dùng: Uống ngày 1 lần thường vào bữa ǎn sáng. 8. Tương tác thuốc: Indapamide có thể gây hạ Kali huyết và Magiê huyết.Sự thay đổi này làm tǎng nguy cơ gây độc của digoxin có thể gây loạn nhịp chếtngười. Dùng đồng thời Inpadamide và codarone cũng có thể gây loạn nhịp. Cácthuốc lợi tiểu, trong đó có Inpadamide làm giảm bài tiết Lithi của thận. Dùng đồngthời hai thuốc có thể gây ngộ độc Lithi. 9. Đối với phụ nữ có thai: Không nên dùng Inpadamide cho thai phụ. 10. Đối với phụ nữ cho con bú: Không nên dùng Inpadamide cho phụ nữcho con bú. 11. Tác dụng phụ: Có thể xảy ra mất nước. Hạ Kali huyết là phản ứng cóhại hay gặp nhất khi dùng các thuốc lợi tiểu thiazide và có thể gây loạn nhịp. Triệuchứng của hạ Kali huyết hay gặp nhất là yếu cơ. Bệnh nhân cần dùng bổ sung Kaliđể phòng hạ Kali huyết. Hạ magiê huyết cũng có thể xảy ra. Các tác dụng phụkhác gồm: Mất quá nhiều natri (đặc biệt ở người già), tǎng cholusterol, tǎng aciduric máu, chóng mặt , mê sảng, đau đầu, mờ mắt, đau nhói đầu chi, hoảng sợ, bấtlực, phát ban, mẫn cảm ánh sáng, mệt mỏi, kích ứng và kích thích. ...