Danh mục

Isosorbide dinitrate

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 119.25 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Tên thường gọi: Isosorbide dinitrate2. Biệt dược: ISORDIL, SORBITRATE.3. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc giảm đau thắt ngực do giãn cả tĩnh mạch và động mạch. Isosorbide dinitrate thuộc nhóm thuốc chống đau thắt ngực. Đau thắt ngực xảy ra khi tim đòi hỏi nhu cầu oxy và máu cao hơn lượng mà động mạch vành có thể cung cấp. Nhu cầu oxy liên quan một phần đến huyết áp, có thể giảm nhu cầu oxy bằng một trong hai cách. Cách thứ nhất là giãn tĩnh mạch và thể tích máu làm giảm huyết áp. Cách thứ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Isosorbide dinitrate Isosorbide dinitrate 1. Tên thường gọi: Isosorbide dinitrate 2. Biệt dược: ISORDIL, SORBITRATE. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc giảm đau thắt ngực do giãn cả tĩnh mạchvà động mạch. Isosorbide dinitrate thuộc nhóm thuốc chống đau thắt ngực. Đauthắt ngực xảy ra khi tim đòi hỏi nhu cầu oxy và máu cao hơn lượng mà động mạchvành có thể cung cấp. Nhu cầu oxy liên quan một phần đến huyết áp, có thể giảmnhu cầu oxy bằng một trong hai cách. Cách thứ nhất là giãn tĩnh mạch và thể tíchmáu làm giảm huyết áp. Cách thứ hai là giãn động mạch làm giảm áp lực độngmạch mà tim phải bơm. 4. Dạng dùng: Viên ngậm dưới lưỡi (2,5mg, 5mg, 10mg). Viên nén (5mg,10mg, 20mg, 30mg và 40mg). Nang giải phóng thuốc có kiểm soát 40mg. 5. Bảo quản: Nhiệt độ phòng, tránh ẩm. 6. Chỉ định: Giảm huyết áp cũng như áp lực thành mạch (sức cản mạchmáu) cải thiện hiệu suất tim. Dùng để phòng và điều trị cơn đau thắt ngực. Thuốccũng dùng để làm giảm tần số và độ nặng của các cơn đau thắt ngực và giảm nhucầu dùng nitroglycerine ngậm dưới lưỡi. 7. Liều dùng và cách dùng: Thuốc có thể dùng lúc no hoặc lúc đói. Viênngậm dưới lưỡi cần cho tan ra dưới lưỡi. Isosorbide dinitrate chuyển hoá chủ yếuở gan nên cần phải giảm liều ở bệnh nhân suy gan. 8. Tương tác thuốc: Isosorbide dinitrate có thể gây tụt huyết áp nguy hiểmvì vậy cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có thể tích máu giảm (khi dùngthuốc lợi tiểu), những bệnh nhân có huyết áp thấp, hoặc những người dùng cácthuốc hạ huyết áp (như các thuốc chẹn kênh canxi). Độ dung nạp với isosorbidedinitrate có thể tǎng nên có thể phải tǎng liều. Liều dùng phải giảm từ từ để tránhcác vấn đề về tim. 9. Tác dụng phụ: Hay gặp nhất là đau đầu, thường liên quan đến liều.Nóng bừng có thể xảy ra do giãn mạch. Cũng có thể xảy ra chóng mặt ngắn ngủi,trống ngực, mệt mỏi (do hạ huyết áp). Hiếm khi xảy ra buồn nôn, nôn và phát ban. Isosorbide mononitrate 1. Tên thường gọi: Isosorbide mononitrate 2. Biệt dược: IMDUR, ISMO, MONOKET. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc làm giảm đau thắt ngực bằng cách giãncả tĩnh mạch lẫn động mạch. Thuốc cũng tǎng cung cấp oxy cho tim bằng cáchgiãn động mạch cung cấp oxy cho tim. Isosorbide mononitrate xếp vào nhómthuốc chống đau thắt ngực. Nó là chất chuyển hoá chính của isosorbide dinitrate,hầu như tác dụng của isosorbide dinitrate là do chất chuyển hoá của nó isosorbidemononitrate đem lại. 4. Dạng dùng: Viên nén không bao (10mg, 20mg). Viên nén tác dụngchậm (60mg, 120mg). 5. Bảo quản: Nhiệt độ phòng từ 15 - 30°C 6. Chỉ định: Phòng cơn đau thắt ngực. Nó cũng dùng để làm giảm tần số vàđộ nặng của các cơn đau thắt ngực và làm giảm nhu cầu phải sử dụng nitroglycerinngậm dưới lưỡi. 7. Liều dùng và cách dùng: ISMO thường dùng ngày 2 lần, hai liều cáchnhau 7 giờ. IMDUR thường được dùng ngày 1 lần. 8. Tương tác thuốc: Do isosorbide mononitrate gây hạ huyết áp vì vậy cáctrị liệu khác có thể gây tác dụng hiệp đồng cộng làm giảm huyết áp nghiêm trọng,các trị liệu này gồm các thuốc chống tǎng huyết áp, các thuốc chống trầm cảm,thuốc chống tâm thần, quinidine, procainamide, benzodiazepine, các opiate vàrượu. 9. Đối với phụ nữ có thai: Chỉ dùng isosorbide cho thai phụ khi thấy thậtcần thiết vì chưa rõ nguy cơ cho thai nhi. Phần lớn những người dùng isosorbidemononitrate đều trên 50 tuổi vì vậy nghiên cứu việc dùng thuốc cho thai phụ là rấthạn chế. 10. Đối với phụ nữ cho con bú: Không được biết liệu isosorbidemononitrate có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy rất thận trọng khi dùngthuốc cho phụ nữ cho con bú. 11. Tác dụng phụ: Hay gặp nhất là đau đầu, thường liên quan đến liềudùng (tǎng khi tǎng liều). Các phản ứng phụ ít gặp hơn gồm: chóng mặt, buồn nôn,nôn và trống ngực.

Tài liệu được xem nhiều: