![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
JavaFX là cái gì?
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 164.34 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một giải pháp công nghệ cho GUI trên nền Java.Giải pháp công nghệ cho việc tạo giao diện đồ họangười dùng dựa trên Swing và Java2D.● Một scripting language.Nó có ngữ pháp riêng bao gồm viết hàm, khai báo biếnvòng lặp, biểu thức,...● Sức ép từ các đối thủ cạnh tranh.Microsoft có Silverlight, Adoble cóFlash/Flex/Appolo,...● Sự pháp triển của Web 2.0.● Định hướng cho thị trường các ứng dụngtrên nền Swing....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
JavaFX là cái gì? JavaFX là cái gì?● Một giải pháp công nghệ cho GUI trên nền Java. Giải pháp công nghệ cho việc tạo giao diện đồ họa người dùng dựa trên Swing và Java2D.● Một scripting language. Nó có ngữ pháp riêng bao gồm viết hàm, khai báo biến vòng lặp, biểu thức,... Tạo sao Sun tạo JavaFX?● Sức ép từ các đối thủ cạnh tranh. Microsoft có Silverlight, Adoble có Flash/Flex/Appolo,...● Sự pháp triển của Web 2.0.● Định hướng cho thị trường các ứng dụng trên nền Swing. JavaFX chạy được ở đâu?● Trên Desktop. Là các ứng dụng độc lập được cài đặt trên hệ điều hành với JVM● Trong các thiết bị di động. Đặc biệt là thị trường mobile với các ứng dụng được phân phối trực tiếp với người sử dụng đầu cuối.● Trên Web. Với Java WebStart và có thể đánh dấu sự trở lại của Applet. Để chạy JavaFX?● Cần 2 gói thư viện là Filters.jar, javafxrt.jar, swing-layout.jar.● Run : java net.java.javafx.FXShell HelloExample.fx. Thực tế chúng là một ứng dụng Java nhận đầu vào là một scripting để chạy. Ngữ pháp: Khai báo biến● Giống như các scripting, không có sự rõ ràng về kiểu dữ liệu, ví dụ: var x = “hello”.● Hỗ trợ các kiểu dữ liệu cơ bản thường sử dụng là : String, Integer, Number, Boolean.● Một số khác có thể được import từ Java chẳng hạn lớp Date được lấy từ java.util.Date. Ngữ pháp: cơ bản● If-else, try-catch-throw exception, đều giống Java.●● Expression về cơ bản là giống Java, tuy nhiên chúng ta có thêm một số toán tử mang từ SQL, chẳng hạn như select, insert, delete làm việc chủ yếu với mảng và bean. Ngữ pháp: Loop● While và do-while giống Java.● For vay mượn từ Groovy và Ruby. for (i in [0..10] where i % 2 == 0) { System.out.println(i = {i}); } for (i in [1,3..10]) { System.out.println(i = {i}); } Ngữ pháp: Loop● Vòng lặp hai chiều. for (i in [0..10], j in [0..10]) { System.out.println(i); System.out.println(j); }trông gọn hơn rất nhiều. Ngữ pháp: Java ở đâu?● Là scripting language hướng đối tượng. class Window extends AbstractFrame { attribute screenx: Number; operation Window.pack() { frame.pack(); } } Ngữ pháp: Java ở đâu?● Class không có contructor.● Không có setter dành cho bean.● Trigger là mô hình được mang từ SQL sang với select, delete, update,...● Có thể import các thư viện, lớp từ Java. Ngữ pháp: String Literals/Expressions● var s = Hello; hoặc var s = Hello;● var name = Nam; var s = Hello {name}; // s = Hello Nam● var s = Xin moi nguoi chu y;● var answer = true; var s = The answer is {if answer then Yes else No}; // s = The answer is Yes Ngữ pháp: Quoted Identifiers● Định danh trùng lặp với từ khóa. var = 100;● Gọi Java method. import javax.swing.JTextArea; var textArea = new JTextArea(); textArea.(Hello, 0);Ngữ pháp: Làm việc với mảng● Khai báo: var student = [Tùng,Thái, “Thịt”,Thỏ];● Khai báo: var nums = [0..3];//[0,1,2,3]● Sử dụng: var so = nums[2];● Sử dụng: so = nums[n|n > 2];● Sử dụng: var nums = [1,2,3,4]; var so = nums[. > 2]; Query làm việc với mảng● Thêm mới phần tử dùng insert. insert Expression1 [as first | as last] into Expression2 insert Expression1 before Expression2 insert Expression1 after Expression2● Ví dụ: var x = [1,2,3]; insert 10 after x[. == 10]; insert 12 before x[1]; insert 13 after x[. == 2]; Query làm việc với mảng● Loại bỏ phần tử, dùng delete. delete variable delete Expression.attribute delete variable[predicate] delete Expression.attribute[predicate]● Ví dụ: var x = [1,2,3]; delete x[. == 1]; // yields [1,2,3,10] delete x[. >= 2]; // yields [1,2] delete x; // yields [] Danh sách bao hàm● Cài : class Lớphọc { attribute họcsinh: String*; }● Dùng : var lớp1 = Lớphọc {họcsinh: “Nguyen Van A”, “Nguyễn Thị B”}● select i from i in [1..n/2] where n % i == 0; ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
JavaFX là cái gì? JavaFX là cái gì?● Một giải pháp công nghệ cho GUI trên nền Java. Giải pháp công nghệ cho việc tạo giao diện đồ họa người dùng dựa trên Swing và Java2D.● Một scripting language. Nó có ngữ pháp riêng bao gồm viết hàm, khai báo biến vòng lặp, biểu thức,... Tạo sao Sun tạo JavaFX?● Sức ép từ các đối thủ cạnh tranh. Microsoft có Silverlight, Adoble có Flash/Flex/Appolo,...● Sự pháp triển của Web 2.0.● Định hướng cho thị trường các ứng dụng trên nền Swing. JavaFX chạy được ở đâu?● Trên Desktop. Là các ứng dụng độc lập được cài đặt trên hệ điều hành với JVM● Trong các thiết bị di động. Đặc biệt là thị trường mobile với các ứng dụng được phân phối trực tiếp với người sử dụng đầu cuối.● Trên Web. Với Java WebStart và có thể đánh dấu sự trở lại của Applet. Để chạy JavaFX?● Cần 2 gói thư viện là Filters.jar, javafxrt.jar, swing-layout.jar.● Run : java net.java.javafx.FXShell HelloExample.fx. Thực tế chúng là một ứng dụng Java nhận đầu vào là một scripting để chạy. Ngữ pháp: Khai báo biến● Giống như các scripting, không có sự rõ ràng về kiểu dữ liệu, ví dụ: var x = “hello”.● Hỗ trợ các kiểu dữ liệu cơ bản thường sử dụng là : String, Integer, Number, Boolean.● Một số khác có thể được import từ Java chẳng hạn lớp Date được lấy từ java.util.Date. Ngữ pháp: cơ bản● If-else, try-catch-throw exception, đều giống Java.●● Expression về cơ bản là giống Java, tuy nhiên chúng ta có thêm một số toán tử mang từ SQL, chẳng hạn như select, insert, delete làm việc chủ yếu với mảng và bean. Ngữ pháp: Loop● While và do-while giống Java.● For vay mượn từ Groovy và Ruby. for (i in [0..10] where i % 2 == 0) { System.out.println(i = {i}); } for (i in [1,3..10]) { System.out.println(i = {i}); } Ngữ pháp: Loop● Vòng lặp hai chiều. for (i in [0..10], j in [0..10]) { System.out.println(i); System.out.println(j); }trông gọn hơn rất nhiều. Ngữ pháp: Java ở đâu?● Là scripting language hướng đối tượng. class Window extends AbstractFrame { attribute screenx: Number; operation Window.pack() { frame.pack(); } } Ngữ pháp: Java ở đâu?● Class không có contructor.● Không có setter dành cho bean.● Trigger là mô hình được mang từ SQL sang với select, delete, update,...● Có thể import các thư viện, lớp từ Java. Ngữ pháp: String Literals/Expressions● var s = Hello; hoặc var s = Hello;● var name = Nam; var s = Hello {name}; // s = Hello Nam● var s = Xin moi nguoi chu y;● var answer = true; var s = The answer is {if answer then Yes else No}; // s = The answer is Yes Ngữ pháp: Quoted Identifiers● Định danh trùng lặp với từ khóa. var = 100;● Gọi Java method. import javax.swing.JTextArea; var textArea = new JTextArea(); textArea.(Hello, 0);Ngữ pháp: Làm việc với mảng● Khai báo: var student = [Tùng,Thái, “Thịt”,Thỏ];● Khai báo: var nums = [0..3];//[0,1,2,3]● Sử dụng: var so = nums[2];● Sử dụng: so = nums[n|n > 2];● Sử dụng: var nums = [1,2,3,4]; var so = nums[. > 2]; Query làm việc với mảng● Thêm mới phần tử dùng insert. insert Expression1 [as first | as last] into Expression2 insert Expression1 before Expression2 insert Expression1 after Expression2● Ví dụ: var x = [1,2,3]; insert 10 after x[. == 10]; insert 12 before x[1]; insert 13 after x[. == 2]; Query làm việc với mảng● Loại bỏ phần tử, dùng delete. delete variable delete Expression.attribute delete variable[predicate] delete Expression.attribute[predicate]● Ví dụ: var x = [1,2,3]; delete x[. == 1]; // yields [1,2,3,10] delete x[. >= 2]; // yields [1,2] delete x; // yields [] Danh sách bao hàm● Cài : class Lớphọc { attribute họcsinh: String*; }● Dùng : var lớp1 = Lớphọc {họcsinh: “Nguyen Van A”, “Nguyễn Thị B”}● select i from i in [1..n/2] where n % i == 0; ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngôn ngữ C++ chương trình lập trình Khai báo biến kiểu dữ liệu nền Swing ứng dụng JavaTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình cơ bản với C++: Phần 1
77 trang 235 0 0 -
Thủ thuật giúp giải phóng dung lượng ổ cứng
4 trang 217 0 0 -
Tài liệu tham khảo: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
229 trang 132 0 0 -
142 trang 130 0 0
-
Giáo trình Cấu trúc dữ liệu và giải thuật: Phần 1 - Trần Hạnh Nhi
98 trang 119 0 0 -
150 trang 106 0 0
-
Bài giảng Lập trình C căn bản: Chương 3 - Phạm Thế Bảo
68 trang 66 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Quản trị cơ sở dữ liệu với Access 1 năm 2022 - Trường Cao đẳng nghề Điện Biên
3 trang 62 1 0 -
88 trang 51 0 0
-
Ngân hàng đề thi học phần Nhập môn tin học - Nhập môn lập trình
18 trang 46 0 0