THẬN TRỌNG LÚC DÙNGLưu ý : Nên tránh dùng kanamycin cho các bệnh nhân sau : bệnh nhân có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị điếc do dùng streptomycin hoặc do nguyên nhân khác. Đặc biệt thận trọng khi bắt buộc phải dùng thuốc cho các bệnh nhân này. Thận trọng :Bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi. Bệnh nhân dinh dưỡng kém hoặc bệnh nhân đang dinh dưỡng đường tĩnh mạch. Bệnh nhân có tổng trạng suy kiệt (Nên theo dõi sát do có thể xảy ra nguy cơ thiếu vitamin K).LÚC CÓ THAI và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KANAMYCIN MEIJI (Kỳ 2) KANAMYCIN MEIJI (Kỳ 2) THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Lưu ý : Nên tránh dùng kanamycin cho các bệnh nhân sau : bệnh nhân có tiền sửbản thân hoặc gia đình bị điếc do dùng streptomycin hoặc do nguyên nhân khác.Đặc biệt thận trọng khi bắt buộc phải dùng thuốc cho các bệnh nhân này. Thận trọng : Bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi. Bệnh nhân dinh dưỡng kém hoặcbệnh nhân đang dinh dưỡng đường tĩnh mạch. Bệnh nhân có tổng trạng suy kiệt(Nên theo dõi sát do có thể xảy ra nguy cơ thiếu vitamin K). LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Trẻ sơ sinh có thể bị tổn thương dây thần kinh số 8 ; do đó thuốc này chỉnên sử dụng cho phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai khi hiệu quả điều trị mongmuốn cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra. Nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị, do kanamycin qua được sữamẹ. TƯƠNG TÁC THUỐC Do kanamycin làm tăng khả năng độc thận các dịch truyền thay thế máunhư dextrans, nên tránh dùng chung với các dịch trên. Việc ức chế hô hấp do phong toả thần kinh cơ có thể xảy ra, do đó cần đặcbiệt thận trọng khi dùng với thuốc vô cảm hoặc thuốc giãn cơ. Nên tránh kết hợp với thuốc lợi tiểu quai như ethacrynic acid vàfurosemide, do khả năng tăng độc tính lên thận và tai. Nên tránh kết hợp với các thuốc gây độc thận và độc tai, như vancomycin,capreomycin và enviomycin, do khả năng tăng độc tính lên thận và tai. Nên tránh kết hợp với các thuốc gây độc thận, như ciplastin, carboplatin,cyclosporin và amphotericin B, do khả năng tăng độc tính lên thận. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Hệ thần kinh : tổn thương dây thần kinh số 8, gây ra các triệu chứng như ùtai, giảm nghe và chóng mặt (do tổn thương tiền đình) có thể xảy ra ; do đó, nêntheo dõi chặt chẽ. Nên ngưng thuốc khi có các triệu chứng trên xảy ra. Đặc biệtthận trọng khi bắt buộc phải dùng thuốc. Thận : hiếm khi có các bệnh thận nặng, suy thận cấp có thể xảy ra, do đócần theo dõi sát bao gồm các xét nghiệm định kỳ. Nếu có gì bất thường, nênngưng thuốc và thay thế bằng trị liệu thích hợp. Hiếm khi : phù, tiểu đạm, tiểumáu, rối loạn điện giải kali có thể xảy ra. Sốc : nên theo dõi sát, dù triệu chứng sốc hiếm khi xảy ra. Ngưng thuốc vàthay thế bằng trị liệu thích hợp khi có các triệu chứng như đau ngực, khó thở, đánhtrống ngực, hạ huyết áp .v.v. xảy ra. Quá mẫn : ngưng thuốc nếu có phản ứng quá mẫn như nổi mẩn xảy ra. Khicần dùng thuốc lại (trong bệnh lao), cần làm giải cảm ứng. Thiếu vitamin : hiếm khi gây thiếu vitamine K (giảm prothrombin máu, dễchảy máu.v.v.) và thiếu vitamin B (viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm thầnkinh v.v.). Một số tác dụng ngoại ý khác : nhức đầu, tê môi có thể xảy ra. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều dùng : Điều trị bệnh lao : Người lớn : liều thường dùng 2 g kanamycin tiêm bắp chia ra lần (sáng vàtối), 2 lần mỗi tuần. Hoặc dùng liều 1 g ngày 1 lần trong 3 ngày/tuần. Thuốc có thểdùng tại chỗ khi cần thiết. Bệnh nhân lớn tuổi (> 60 tuổi), 0,5-0,75 g dùng 1 lần. Nên giảm liều ở trẻ em và bệnh nhân nhẹ ký. Nói chung, thuốc này nên được dùng phối hợp với các thuốc kháng laokhác. Các nhiễm trùng khác : Liều thường ngày ở người lớn 1-2 g kanamycin tiêm bắp, chia ra 1-2 lần.Trẻ em: 30-50 mg/kg thể trọng/ngày tiêm bắp, chia ra 1-2 lần. Thuốc có thể dùngtại chỗ khi cần thiết. Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ triệu chứng. Lưu ý khi sử dụng : Khi tiêm bắp, nên tuân theo các thận trọng sau để tránh tác dụng phụ chomô và thần kinh : - Không tiêm ở vị trí có dây thần kinh. - Không tiêm lập lại cùng một chỗ tiêm. Thận trọng đặc biệt khi tiêm chotrẻ sơ sinh, trẻ sinh non và trẻ bú mẹ, trẻ nhũ nhi. - Khi bệnh nhân bị đau nhiều hoặc có chảy máu ngược lên tại nơi tiêm, nênrút kim ra ngay và tiêm nơi khác. - Không nên trộn với các thuốc khác khi tiêm. - Tránh dùng liên tục, dùng kéo dài. - Sát trùng lọ thuốc bằng bông tẩm cồn. Tác động ức chế thần kinh cơ và liệt hô hấp có thể xuất hiện, dùaminoglycoside được dùng bằng đường nào, nhất là khi bệnh nhân đang dùngthuốc vô cảm hoặc thuốc giãn cơ hay bệnh nhân đang được truyền lượng nhiềumáu chống đông bằng citrate. Dung dịch pha kanamycin sulphate phải trong suốt và không màu. Dungdịch hiếm khi có màu nhẹ và thường không gây hại khi sử dụng. BẢO QUẢN Tránh trộn chung với các thuốc khác vì kanamycin có thể gây nhuộm màuhay mất hiệu lực. Sau khi pha thuốc nên dùng ngay, nếu khoậng phải bảo quản ở nhiệt độphòng. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. ...