Danh mục

Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi trong vai trò mới khi thực thi luật thủy lợi

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 268.72 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nêu lên công cụ, mẫu hình phấn đấu và định hướng cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trong bài viếp áp dụng phương pháp phân tích so sánh để thấy rõ được tình trạng của KHSXKD trước và sau khi Luật Thủy lợi được thực thi.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi trong vai trò mới khi thực thi luật thủy lợiBÀI BÁO KHOA H C K HO CH S N XU T KINH DOANH C A CÔNG TY QU N LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH TH Y L I TRONG VAI TRÒ M I KHI TH C THI LU T TH Y L I Nguy n Trung Dũng1, 2 Tóm t t: M t b n k ho ch s n xu t kinh doanh t t s góp ph n cho s thành công c a doanh nghi p. Do cơ ch kinh t "bao c p" hi n nay trong ngành th y l i (c p phát v n tr c ti p hay gián ti p, c p bù TLP, …) nên KHSXKD năm c a công ty qu n lý khai thác công trình th y l i ch mang tính kê khai tài chính trên cơ s pháp lý cho phép, ư c UBND t nh phê duy t hàng năm. Khi Lu t Th y l i 2017 có hi u l c thì s có nhi u thay i l n trong ngành. B n KHSXKD khi ó mang tính kinh doanh hơn bù p chi phí qu n lý khai thác. Nó là công c , m u hình ph n u và nh hư ng cho m i ho t ng s n xu t kinh doanh c a công ty. Trong bài áp d ng phương pháp phân tích so sánh th y rõ ư c tình tr ng c a KHSXKD trư c và sau khi Lu t Th y l i ư c th c thi. T khoá: K ho ch s n xu t kinh doanh, Lu t Th y l i, công ty QLKT CTTL. 1 1. TV N B n k ho ch s n xu t kinh doanh (sau ây KHSXKD) c a doanh nghi p óng vai trò quan tr ng trong t ch c và qu n lý m i ho t ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p trong m t hay nhi u năm (thư ng 3-5 năm). Nó mô t nh ng d nh c a doanh nghi p trong s n xu t v i nh ng m c tiêu t ra, chi n lư c ã ho ch nh, các i u ki n khung và các gi i pháp. KHSXKD ư c trình bày thành nh ng giai o n khác nhau khi th c hi n chi n lư c phát tri n c a doanh nghi p. Ví d i n hình là KHSXKD c a doanh nghi p m i thành l p ho c khi s n xu t s n ph m m i ho c áp d ng bi n pháp tái cơ c u. Trong nh ng trư ng h p này, KHSXKD có nh ng ch c năng khác nhau như: ki m tra tính kh thi c a d án, àm phán v i các i tác tài chính và h p tác ti m năng, lên k ho ch và ki m tra các d án c a doanh nghi p thông qua vi c so sánh gi a k ho ch và th c t . M t b n KHSXKD t t bao g m các ph n sau: tóm t t n i dung chính c a b n k ho ch, mô t các s n 1 Khoa Kinh t và Qu n lý, Trư ng i h c Th y L i. i tư v n PIC thu c d án VIAIP (C i thi n nông nghi p có tư i c a WB7). 2 130 ph m ho c/và d ch v cung c p, gi i thi u công tác qu n lý, phân tích tình hình th trư ng và c nh tranh, gi i thi u sơ lư c v nhân viên và t ch c, mô t các bư c th c hi n, th o lu n v cơ h i và r i ro, k ho ch tài chính và nhu c u v v n cũng như nh ng phương án vay v n khác nhau. Nh ng yêu c u cơ b n c a KHSXKD ph i th hi n mô hình kinh doanh c a doanh nghi p ã ch n (Hình 1), trong ó ph i th hi n tính hi u qu và ng b , "v a tham v ng v a kh thi","k t h p m c tiêu chi n lư c v i m c tiêu tình th ", k t h p úng n các lo i l i ích kinh t trong doanh nghi p k c l i ích xã h i. Các b n KHSXKD thì khác nhau ph thu c vào nh ng i u ki n và hoàn c nh như: (1) th ch , (2) lĩnh v c/ngành ngh ho t ng, (3) s n ph m và/hay d ch v thu c kh i công ích hay tư nhân, (4) ngu n g c c a tài nguyên u vào (t tài nguyên thiên nhiên thô cho n s n ph m d dang c a ơn v khác cung ng). Cùng trong lĩnh v c tài nguyên nư c, b n KHSXKD c a m t công ty c p nư c ô th khác v i c a công ty qu n lý khai thác công trình th y l i (sau ây QLKT CTTL) ph c v ch y u nông nghi p. Tóm l i ph i coi KHSXKD là m t công c , th hi n m u hình c n t ư c và nh hư ng ho t KHOA H C K THU T TH Y L I VÀ MÔI TR NG - S 58 (9/2017) ng; b n KHSXKD ph i b ch hóa s h p tác và c ng tác v i các i tác, cu i cùng ph i coi KHSXKD là công c c n thi t trong công vi c hàng ngày. Trong bài này d a vào nh ng kh o sát và nghiên c u 5 công ty QLKT CTTL thu c d án VIAIP (c i thi n nông nghi p có tư i c a WB7), tác gi ưa ra m t s ý ki n c i thi n KHSXKD công ty QLKT CTTL cũng như th o lu n nh ng thay i cơ b n c a b n k ho ch này khi Lu t Th y l i có hi u l c. Hình 1. Mô hình s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p 2. K HO CH S N XU T KINH DOANH CÔNG TY QLKT CTTL 2.1. Cơ s pháp lý quy nh l p KHSXKD Trong Lu t doanh nghi p 2014 có quy nh t i i u 91, Kho n 2 và i m c) v H i ng thành viên có các quy n và nghĩa v quy t nh k ho ch s n xu t kinh doanh hàng năm, ch trương phát tri n th trư ng, ti p th và công ngh c a công ty. T i i u 108 yêu c u công b thông tin nh kỳ, g m: m c tiêu t ng quát và c th , các ch tiêu c a KHSXKD năm và báo cáo ánh giá v k t qu th c hi n KHSXKD năm và 3 năm g n nh t tính n năm báo cáo. Chi u theo Ngh nh 130/2013/N -CP v s n xu t và cung ng s n ph m, d ch v công ích, t i i u 26 có quy nh n i dung giao k ho ch: Căn c c i m c a các s n ph m, d ch KHOA H C K THU T TH Y L I VÀ MÔI TR v công ích, cơ quan giao k ho ch quy t nh giao cho công ty trách nhi m h u h n m t thành viên do Nhà nư c làm ch s h u th c hi n nhi m v công ích theo các ch tiêu ch y u sau: (1) K ho ch s n xu t, cung ng s n ph m, d ch v công ích (tên s n ph m, d ch v công ích; s lư ng, kh i lư ng; ch t lư ng và quy cách; th i gian hoàn thành; s lư ng, kh i lư ng s n ph m, d ch v ư c tr c p); (2) K ho ch tài chính: a) Doanh thu, chi phí, l i nhu n t ho t ng s n xu t và cung ...

Tài liệu được xem nhiều: