Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Số trang: 7
Loại file: doc
Dung lượng: 55.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Doanh nghiệp XT thuộc đối tượng nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ hach toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên quy trình công nghệ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ Doanh nghiệp XT thuộc đối tượng nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ hach toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn tổ chức sản xuất gồm 1 phân xưởng sản xuất chuyên sản xuất sản phẩm A và 1 phân xướng sản xuất phụ để phục vụ cho yêu cầu sản xuất chính Trong tháng 12/N có tình hình sau • .Số dư đầu kì và chi tiết của các tài khoản kế toán như sau TK 152 1.790.000.000 TK1521 900.000.000(VL chính ST,SL:20.000kg,ĐG:45.000Đ/kg) TK 1522 200.000.000(VL phụ H,SL 4.000kg,ĐG:50.000đ/kg) TK 1523 300.000.000(Nhiên liệu X,SL:60.000 lit,ĐG:50.000đ/lit) TK 1524 300.000.000Phụ tùng thay thế S,SL:150 đôi .ĐG:2000.000đ/đôi) TK 1528 90.000.000 TK 153 24.000.000(CCDC T,SL:24cái,ĐG:1.000.000đ/cái) TK 331 280.000.000 Trong đó: Người bán M-Dư Nợ :400.000.000 Người bán X-Dư Có :600.000.000 Người bán N-Dư có :80.000.000 • trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. ngày 2/12 Mua vật liệu phụ H của đơn vị M THEO HÓA ĐƠN GTGT số 512 ngày 2/12 do đơn vị M gửi đến Số lượng vật liệu phụ H:8000Kg Đơn giá bán:50.000đ/kg Thuế suất thuế gtgt:10% Tổng giá thanh toán:440.000.000 Doanh nghiệp chưa trả tiền cho đơn vị M.Hàng đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 201A ngày 2/12số lượng vật liệu H thực nhập kho 8.000k 2. Ngày 3/12 Mua vật liệu phụ Dcủa người bán Stheo hoa đơn gtgt số 1500 ngày 3/12 Số lượng mua theo hóa đơn gtgt:10.000kg Đơn giá mua chưa có thuế gtgt 41.500đ/kg Thuế suất thuế gtgt:10% Tổng giá thanh toán:456.500.000 Vật liệu phụ D đã nhập kho theo phiếu nhập kho số 201b ngày 3/12 chư trả tiền cho người bán số lượng thực nhập:10.000kg 3. ngày 6/12 Mua nhiên liệu (xăng) X của người bán L theo hóa đơn gtgt số 1001 ngày 6/12 người bán L chuyển đến Số lượng :20.000lit đơn giá chưa có thuế gtgt:5000đ/lit thuế suất thuế gtgt:10% Tổng giá thanh toán 100.000.000 Nhiên liệu đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 202 ngày 6/12.Số lượng thực nhập:20.000lit.Doanh nghiệp chưa trả tiền người bán 4. ngày 6/12 phiếu chi số 08:Trả tiền vận chuyển vật liệu phụ H (hóa đơn vận chuyển số 112)số tiền 2.000.000 phiếu chi số 09:Trả tiền vận chuyển phụ tùng thay thế S (hóa đơn vận chuyển số 114)số tiền 6.250.000 5. ngày 6/12 mua phụ tùng thay thế S cua người bán T theo hóa đơn gtgt số 1110 ngày 6/12 người bán T chuyển đến: số lượng phụ tùng S :100 đôi đơn giá chưa có thuế gtgt:2.000.000đ/đôi thuế suất thuế gtgt:10% phụ tùng S nhập kho theo phiếu nhập kho số 203 ngày 6/12.số lượng thực nhập:95đôi.thiếu 5 đôi bắt bà lan áp tải phải bồi thường.doanh nghiệp chưa trả tiên cho người ban 6. ngày 6/12 mua vạt liệu phu H cuả ngươì bán Z theo hóa đơn gtgt số 1002 ngày 6/12người bán Z chuyển đến: số lương vật liệu phụ H:10.000kg đơn giá chưa có thuế gtgt:52.000đ/kg thuế suất thuế gtgt:10% hàng đã nhập kho đủ theoPNK số 204 ngày 6/12 doanh nghiệp chưa thanh toan tiền cho người bán.số lượng vật liệu phụ H thực nhập kho :10.000kg 7. ngày 8/12 chi tiền mặt theo phiếu chi 10ngay 8/12 mua công cụ K theo hóa đơn gtgt số 800 ngày 8/12 ông Đoàn Văn Hải gửi đến số lương:10 cái đơn giá chưa có thuế gtgt:1.220.000đ/cái thuế suất thuế gtgt:10% công cụ K đã nhập kho theo PNK 205 ngày 8/12.số lượng thưc nhập:10caí 8. ngày 8/12 nhận được giấy báo nợ số 1009 ngày 8/12 của ngân hàng về khoản trả tiền trước cho người bán K(séc chuyển khoản số AJ-001911)số tiền 858.000.000 9. ngày 10/12 mua phụ tùng thay thế S của người bán N theo hóa đơn gtgt số 1234: giá mua chưa có thuế gtgt:86.000.000 thuế suất thuế gtgt(10%):8.600.000 phụ tùng S đã nhập kho kỳ trước theo giá tạm tính là 80.000.000(PNK số 200 ngày 25/11/N)Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán 10. ngày 10/12 mua vật liệu chính T của người bán K theo giá hóa đơn gtgt số 1345 ngày 10/12 doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán giá chưa có thuế gtgt:780.000.000 thuế VAT(thuế suất 10%)78.000.000 hàng đã nhập kho đủ theo PNK số 206 ngày 10/12 số lượng vật liệu chính T: 10.000kg 11. ngày 12/12 nhận được giấy báo nợ số 1011 của ngân hàng về khoản nợ tiền mua hàng cho người bán Z theo séc chuyển khoản số AJ-001912,số tiền 572.000.000.Trả tiền mua phụ tùng thay thế cho ngươi bán T từ ngày 6/12 theo séc chuyển khoản số AJ-001913 SỐ TIỀN 220.000.000 12. ngày 14/12 mua vật liệu chính ST của người bán V theo hóa đơn gtgt số 501 ngày 14/12 do người bán V chuyển đến số lượng vật liệu 20.000kg đơn giá chưa có thuế gtgt:47.000đ/kg thuế suất thuế gtgt:10% vật liệu chính ST đã nhập kho theo PNK số 206a ngày 14/12.số lượng thực nhập 20.000kg.doanh nghiệp chưa thanh toán tiền hàng cho người bán 13. ngày 14/12 phiếu chi số 12 ngày 14/12 chi cho ông Nguyễn Văn Nam trả tiền vận chuyển vật liệu chính ST theo hóa đơn c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ Doanh nghiệp XT thuộc đối tượng nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ hach toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn tổ chức sản xuất gồm 1 phân xưởng sản xuất chuyên sản xuất sản phẩm A và 1 phân xướng sản xuất phụ để phục vụ cho yêu cầu sản xuất chính Trong tháng 12/N có tình hình sau • .Số dư đầu kì và chi tiết của các tài khoản kế toán như sau TK 152 1.790.000.000 TK1521 900.000.000(VL chính ST,SL:20.000kg,ĐG:45.000Đ/kg) TK 1522 200.000.000(VL phụ H,SL 4.000kg,ĐG:50.000đ/kg) TK 1523 300.000.000(Nhiên liệu X,SL:60.000 lit,ĐG:50.000đ/lit) TK 1524 300.000.000Phụ tùng thay thế S,SL:150 đôi .ĐG:2000.000đ/đôi) TK 1528 90.000.000 TK 153 24.000.000(CCDC T,SL:24cái,ĐG:1.000.000đ/cái) TK 331 280.000.000 Trong đó: Người bán M-Dư Nợ :400.000.000 Người bán X-Dư Có :600.000.000 Người bán N-Dư có :80.000.000 • trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. ngày 2/12 Mua vật liệu phụ H của đơn vị M THEO HÓA ĐƠN GTGT số 512 ngày 2/12 do đơn vị M gửi đến Số lượng vật liệu phụ H:8000Kg Đơn giá bán:50.000đ/kg Thuế suất thuế gtgt:10% Tổng giá thanh toán:440.000.000 Doanh nghiệp chưa trả tiền cho đơn vị M.Hàng đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 201A ngày 2/12số lượng vật liệu H thực nhập kho 8.000k 2. Ngày 3/12 Mua vật liệu phụ Dcủa người bán Stheo hoa đơn gtgt số 1500 ngày 3/12 Số lượng mua theo hóa đơn gtgt:10.000kg Đơn giá mua chưa có thuế gtgt 41.500đ/kg Thuế suất thuế gtgt:10% Tổng giá thanh toán:456.500.000 Vật liệu phụ D đã nhập kho theo phiếu nhập kho số 201b ngày 3/12 chư trả tiền cho người bán số lượng thực nhập:10.000kg 3. ngày 6/12 Mua nhiên liệu (xăng) X của người bán L theo hóa đơn gtgt số 1001 ngày 6/12 người bán L chuyển đến Số lượng :20.000lit đơn giá chưa có thuế gtgt:5000đ/lit thuế suất thuế gtgt:10% Tổng giá thanh toán 100.000.000 Nhiên liệu đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 202 ngày 6/12.Số lượng thực nhập:20.000lit.Doanh nghiệp chưa trả tiền người bán 4. ngày 6/12 phiếu chi số 08:Trả tiền vận chuyển vật liệu phụ H (hóa đơn vận chuyển số 112)số tiền 2.000.000 phiếu chi số 09:Trả tiền vận chuyển phụ tùng thay thế S (hóa đơn vận chuyển số 114)số tiền 6.250.000 5. ngày 6/12 mua phụ tùng thay thế S cua người bán T theo hóa đơn gtgt số 1110 ngày 6/12 người bán T chuyển đến: số lượng phụ tùng S :100 đôi đơn giá chưa có thuế gtgt:2.000.000đ/đôi thuế suất thuế gtgt:10% phụ tùng S nhập kho theo phiếu nhập kho số 203 ngày 6/12.số lượng thực nhập:95đôi.thiếu 5 đôi bắt bà lan áp tải phải bồi thường.doanh nghiệp chưa trả tiên cho người ban 6. ngày 6/12 mua vạt liệu phu H cuả ngươì bán Z theo hóa đơn gtgt số 1002 ngày 6/12người bán Z chuyển đến: số lương vật liệu phụ H:10.000kg đơn giá chưa có thuế gtgt:52.000đ/kg thuế suất thuế gtgt:10% hàng đã nhập kho đủ theoPNK số 204 ngày 6/12 doanh nghiệp chưa thanh toan tiền cho người bán.số lượng vật liệu phụ H thực nhập kho :10.000kg 7. ngày 8/12 chi tiền mặt theo phiếu chi 10ngay 8/12 mua công cụ K theo hóa đơn gtgt số 800 ngày 8/12 ông Đoàn Văn Hải gửi đến số lương:10 cái đơn giá chưa có thuế gtgt:1.220.000đ/cái thuế suất thuế gtgt:10% công cụ K đã nhập kho theo PNK 205 ngày 8/12.số lượng thưc nhập:10caí 8. ngày 8/12 nhận được giấy báo nợ số 1009 ngày 8/12 của ngân hàng về khoản trả tiền trước cho người bán K(séc chuyển khoản số AJ-001911)số tiền 858.000.000 9. ngày 10/12 mua phụ tùng thay thế S của người bán N theo hóa đơn gtgt số 1234: giá mua chưa có thuế gtgt:86.000.000 thuế suất thuế gtgt(10%):8.600.000 phụ tùng S đã nhập kho kỳ trước theo giá tạm tính là 80.000.000(PNK số 200 ngày 25/11/N)Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán 10. ngày 10/12 mua vật liệu chính T của người bán K theo giá hóa đơn gtgt số 1345 ngày 10/12 doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán giá chưa có thuế gtgt:780.000.000 thuế VAT(thuế suất 10%)78.000.000 hàng đã nhập kho đủ theo PNK số 206 ngày 10/12 số lượng vật liệu chính T: 10.000kg 11. ngày 12/12 nhận được giấy báo nợ số 1011 của ngân hàng về khoản nợ tiền mua hàng cho người bán Z theo séc chuyển khoản số AJ-001912,số tiền 572.000.000.Trả tiền mua phụ tùng thay thế cho ngươi bán T từ ngày 6/12 theo séc chuyển khoản số AJ-001913 SỐ TIỀN 220.000.000 12. ngày 14/12 mua vật liệu chính ST của người bán V theo hóa đơn gtgt số 501 ngày 14/12 do người bán V chuyển đến số lượng vật liệu 20.000kg đơn giá chưa có thuế gtgt:47.000đ/kg thuế suất thuế gtgt:10% vật liệu chính ST đã nhập kho theo PNK số 206a ngày 14/12.số lượng thực nhập 20.000kg.doanh nghiệp chưa thanh toán tiền hàng cho người bán 13. ngày 14/12 phiếu chi số 12 ngày 14/12 chi cho ông Nguyễn Văn Nam trả tiền vận chuyển vật liệu chính ST theo hóa đơn c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo dục đào tạo giáo trình cao đẳng đại học Kế toán nguyên vật liệu giáo trình kế toán kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 361 0 0
-
MẪU ĐƠN XIN XÉT TUYỂN VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH
2 trang 193 0 0 -
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP dạy thêm học thêm ngoài nhà trường
3 trang 188 1 0 -
20 trang 183 0 0
-
43 trang 182 0 0
-
BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
33 trang 180 0 0 -
Báo cáo Hoàn thiện tổ chức công tác nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
21 trang 173 0 0 -
tài liệu môn Kinh tế vĩ mô_chương 1
10 trang 170 0 0 -
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 157 0 0 -
HUA Giáo trình nguyên lí kế toán - Chương 7
43 trang 152 0 0