Kế toán thuế cho doanh nghiệp
Số trang: 45
Loại file: doc
Dung lượng: 635.50 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu "Kế toán thuế cho doanh nghiệp" giúp bạn nắm bắt các quy định chung về kế toán thuế, kế toán Thuế giá trị gia tăng, kế toán thuế xuất, nhập khẩu, kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán thuế tài nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kế toán thuế cho doanh nghiệp Chương X Kế toán thuếA. Các quy định chung về kế toán thuế Quan hệ gi ữ a doanh nghi ệ p v ớ i Nhà nướ c liên quan đ ế n thu ế có 2 lo ại: - Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ hoặc hoàn lại phát sinh ở doanh nghiệp nộpthuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ. - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước phát sinh ở các doanh nghiệp.I. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ Các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì toànbộ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đốitượng chịu thuế GTGT sẽ được khấu trừ. Để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ củadoanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Nội dung, kết cấu, nguyên tắc và phương pháp kế toán thuế GTGT được khấu trừ phản ánhở TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ được trình bày ở Phần B mục II - Kế toán thuế GTGT.II. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước Tài khoản sử dụng: Để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và cáckhoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào NSNN trong kỳ kế toán năm, kế toán sử dụng TK333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào NSNN; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN. Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào NSNN. Trong trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước,hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thựchiện việc thoái thu. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2: - TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp: TK 3331 có 2 TK cấp 3: + TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra 1 + TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu - TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt - TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu - TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân - TK 3336 - Thuế tài nguyờn - TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất - TK 3338 - Các loại thuế khác - TK 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khácB. Kế toán Thuế giá trị gia tăngI. Nội dung cơ bản của pháp luật về thuế Giá trị gia tăng Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụphát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Giá trị gia tăng là khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từsản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Pháp luật về thuế GTGT ở nước ta được thực hiện theo các văn bản sau: 1. Luật thuế Giá trị gia tăng (được sửa đổi, bổ sung năm 2005) 2. Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiếtthi hành Luật Thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT (sau đâygọi tắt là Nghị định số 158). 3. Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sungkhoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy địnhchi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT . 4. Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ sửa đổi, bổ sungcác Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế GTGT . 5. Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thihành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày23/7/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thihành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT.II. Hướng dẫn kế toán thuế GTGT 1. Nguyên tắc chung (1). Khi thực hiện Luật thuế GTGT, doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, thunhập khác và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ mua vào của doanh nghiệp được kế toán theocác quy định sau: a) Doanh thu và thu nhập khác: - Đối với đơn vị nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế: + Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ (ghi Có TK 511) là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cungứng dịch vụ (chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) màđ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kế toán thuế cho doanh nghiệp Chương X Kế toán thuếA. Các quy định chung về kế toán thuế Quan hệ gi ữ a doanh nghi ệ p v ớ i Nhà nướ c liên quan đ ế n thu ế có 2 lo ại: - Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ hoặc hoàn lại phát sinh ở doanh nghiệp nộpthuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ. - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước phát sinh ở các doanh nghiệp.I. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ Các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì toànbộ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đốitượng chịu thuế GTGT sẽ được khấu trừ. Để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ củadoanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Nội dung, kết cấu, nguyên tắc và phương pháp kế toán thuế GTGT được khấu trừ phản ánhở TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ được trình bày ở Phần B mục II - Kế toán thuế GTGT.II. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước Tài khoản sử dụng: Để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và cáckhoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào NSNN trong kỳ kế toán năm, kế toán sử dụng TK333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào NSNN; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN. Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào NSNN. Trong trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước,hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thựchiện việc thoái thu. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2: - TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp: TK 3331 có 2 TK cấp 3: + TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra 1 + TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu - TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt - TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu - TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân - TK 3336 - Thuế tài nguyờn - TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất - TK 3338 - Các loại thuế khác - TK 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khácB. Kế toán Thuế giá trị gia tăngI. Nội dung cơ bản của pháp luật về thuế Giá trị gia tăng Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụphát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Giá trị gia tăng là khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từsản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Pháp luật về thuế GTGT ở nước ta được thực hiện theo các văn bản sau: 1. Luật thuế Giá trị gia tăng (được sửa đổi, bổ sung năm 2005) 2. Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiếtthi hành Luật Thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT (sau đâygọi tắt là Nghị định số 158). 3. Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sungkhoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy địnhchi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT . 4. Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ sửa đổi, bổ sungcác Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế GTGT . 5. Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thihành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày23/7/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thihành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT.II. Hướng dẫn kế toán thuế GTGT 1. Nguyên tắc chung (1). Khi thực hiện Luật thuế GTGT, doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, thunhập khác và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ mua vào của doanh nghiệp được kế toán theocác quy định sau: a) Doanh thu và thu nhập khác: - Đối với đơn vị nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế: + Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ (ghi Có TK 511) là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cungứng dịch vụ (chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) màđ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kế toán thuế Tài chính kế toán Pháp luật về thuế Thuế Giá trị gia tăng Kế toán thuế giá trị gia tăng Nghiệp vụ kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 277 12 0
-
Giáo trình Kế toán máy - Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 2- NXB Văn hóa Thông tin (bản cập nhật)
231 trang 275 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 270 1 0 -
2 trang 228 0 0
-
CÁC CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
10 trang 189 0 0 -
53 trang 162 0 0
-
HUA Giáo trình nguyên lí kế toán - Chương 7
43 trang 154 0 0 -
5 trang 130 0 0
-
Bảng cân đối kế toán, kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán
7 trang 129 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty TNHH Khách Sạn – Nhà Hàng Hoa Long
114 trang 126 0 0