Danh mục

KEFADIM (Kỳ 3)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 156.13 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khi chức năng thận kém : Trong trường hợp này, liều dùng nên xác định tùy thuộc vào mức độ suy giảm chức năng của thận.Ở người lớn sau liều khởi đầu 1 g, các liều duy trì nên dùng tiếp theo và có thể xác định dựa theo bảng sau :Hệ số thanh thảiNồng độ creatinineLiều ceftazidimeTần dùngcreatinine trong huyết tương mmol/L đề nghị dùng cho mỗi số (mg/100mL) lần (gam) (giờ)(mL/phút)50 - 31150 - 200 (1,7 - 2,3)1,01230 - 16200 - 350 (2,3 - 4,0)1,02415 - 16350 - 500 (4,0 - 5,6)0,524 500 ( 5,6)0,548Liều dùng nên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KEFADIM (Kỳ 3) KEFADIM (Kỳ 3) Khi chức năng thận kém : Trong trường hợp này, liều dùng nên xác định tùy thuộc vào mức độ suygiảm chức năng của thận. Ở người lớn sau liều khởi đầu 1 g, các liều duy trì nên dùng tiếp theo và cóthể xác định dựa theo bảng sau : Hệ số thanh Nồng độ creatinine Liều ceftazidime Tầnthải creatinine trong huyết tương mmol/L đề nghị dùng cho mỗi số dùng(mL/phút) (mg/100mL) lần (gam) (giờ) 50 - 31 150 - 200 (1,7 - 2,3) 1,0 12 30 - 16 200 - 350 (2,3 - 4,0) 1,0 24 15 - 16 350 - 500 (4,0 - 5,6) 0,5 24 500 (> 5,6) 0,5 48 Liều dùng nên tăng lên ở người bệnh nhiễm khuẩn nặng, nhất là người bịgiảm bạch cầu trung tính đi kèm. Liều dùng cho mỗi lần ở bảng trên có thể tăngthêm 50% hoặc chọn cách tăng tần số dùng thuốc. Nồng độ Ceftazidime tronghuyết tương ở những đối tượng trên cũng phải được kiểm soát, không cho phép đểnồng độ tối thiểu vượt quá 40 mg/mL. Nếu chỉ biết trị giá nồng độ creatinine trong huyết tương (mg/100mL), ta cóthể đổi sang trị giá độ thanh thải creatinine tương đương bằng cách tính toán quacông thức sau : Nam = Thể trọng (kg) x (140 - tuổi) / 72 x creatinine huyết tương Nữ = 0,85 trị giá của nam. Sau khi thẩm phân lọc máu, người bệnh không cần phải dùng liều bổ sung.Tuy nhiên, phải tính liều dùng trong khi thẩm phân lọc máu, để người bệnh có thểđược dùng một liều lúc kết thúc tiến trình này. Cách dùng Các lọ thuốc được cung cấp ở dạng đã giảm áp lực. Khi pha thuốc, CO2được phóng thích ra và tạo nên áp lực dương. Để dễ dùng, nên tiến hành theo kỹthuật sau : Đường tiêm bắp : Pha lọ thuốc 1 g với 3 mL dung dịch ở ống pha loãngthuốc. Lắc đều để thuốc tan hết. Đường tiêm tĩnh mạch : Đối với tiêm tĩnh mạch trực tiếp, pha thuốc vớidung dịch ở ống pha loãng thuốc. Đối với truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gianngắn (ví dụ, dưới 30 phút), pha 2 g trong 50 mL dung dịch nước cất. Các dung dịch này có thể được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch, hoặc quađường dây truyền tĩnh mạch nếu người bệnh đang được truyền các dung dịch thíchứng với thuốc. Lọ 1 g, tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch : 1. Chọc kim xuyên qua nắp lọ và bơm vào dung dịch pha loãng thuốc.Vùng chân không trong lọ sẽ giúp dịch pha loãng vào dể dàng. Sau đó, rút kimbơm tiêm ra. 2. Lắc lọ thuốc để hòa tan thuốc hoàn toàn. CO2 được phóng thích và sau 1- 2 phút sẽ được một dung dịch trong suốt. 3. Lật ngược lọ thuốc. Với bơm tiêm đã ấn pít-tông xuống hết, hãy chíchkim qua nắp lọ, dung dịch thuốc sẽ vào ống bơm tiêm (áp lực tạo nên trong lọ sẽgiúp đưa thuốc vào ống bơm tiêm). Phải đảm bảo là đầu kim luôn nằm trong phầndung dịch thuốc, mà không nằm trong phần khí bên trên. Dung dịch rút ra có thểchứa một ít bọt khí CO2, nên tống khí đó ra trước khi dùng. Tính ổn định trong hầu hết các chất hòa tan thông thường : dung dịch tiêmsau khi hòa tan thuốc với một lượng dịch hòa tan đã chỉ định nên được dùng saumột thời gian ngắn. Nếu không thể thực hiện được, các dung dịch pha với nướchoặc với bất kỳ một loại dịch hòa tan thuốc thông thường nào khác sẽ được duy trìtốt đến 24 giờ nếu được bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC. Ceftazidime ổn định ởnồng độ từ 1 mg/mL đến 40 mg/mL, trừ trong dung dịch sodium bicarbonate màngười ta khuyên không bao giờ nên dùng để pha thuốc. Ghi chú : Để giữ cho thuốc được vô khuẩn, cần chú ý là kim dùng để hútkhí ra không được ấn vào trước khi toàn bộ thuốc được hòa tan. Đối với tiêm bắp, có thể dùng dung dịch lidocaine hydrochloride 0,5% hoặc0,1% để pha thuốc. Dung dịch này có thể bảo quản đến 6 giờ ở 25oC. QUÁ LIỀU Các dấu hiệu ngộ độc và các triệu chứng xảy ra sau khi dùng Cefatazidimequá liều bao gồm : đau, viêm tại chỗ và viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm thuốc. Dùng đường tiêm cephalosporin những liều lớn không thích hợp có thể gâynên nhức đầu, dị cảm và chóng mặt. Động kinh do dùng quá liều đối với một sốloại cephalosporin có thể xảy ra, đặc biệt ở người bệnh suy thận vì dễ bị tích lũythuốc. Những thay đổi bất thường về kết quả xét nghiệm sau khi dùng quá liều baogồm : tăng creatinine, BUN, enzym gan và bilirubin, thử nghiệm Coombs dươngtính, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và kéodài thời gian prothrombin. Liều tiêm dưới da trung bình gây chết ở chuột cống và chuột nhắt trắngthay đổi từ 5,8 đến 20 g/kg, trong khi liều tiêm tĩnh mạch gây chết ở thỏ là trên 2g/kg. Xử trí : Khi điều t ...

Tài liệu được xem nhiều: