Thông tin tài liệu:
RANBAXY hỗn dịch uống 125 mg/5 ml : lọ 60 ml. viên nén tan rã nhanh 250 mg : vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ.viên nén tan rã nhanh 125 mg : vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ. viên nén bao phim phóng thích chậm 375 mg : vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ.THÀNH PHẦNcho 1 muỗng café Keflor hỗn dịch (5 ml)Cefaclor125 mgcho 1 viên Keflor DistabCefaclor 125 mgcho 1 viên Keflor DistabCefaclor 250 mgcho 1 viên Keflor MRCefaclor 375 mgMÔ TẢ Cefaclor là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ thứ 2. Cấu tạo hóa học...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KEFLOR (Kỳ 1) KEFLOR (Kỳ 1) RANBAXY hỗn dịch uống 125 mg/5 ml : lọ 60 ml. viên nén tan rã nhanh 250 mg : vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ. viên nén tan rã nhanh 125 mg : vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ. viên nén bao phim phóng thích chậm 375 mg : vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 muỗng café Keflor hỗndịch (5 ml) Cefaclor 125 mgcho 1 viên Keflor DistabCefaclor 125 mgcho 1 viên Keflor DistabCefaclor 250 mg cho 1 viên Keflor MR Cefaclor 375 mg MÔ TẢ Cefaclor là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ thứ 2. Cấu tạohóa học của cefaclor là 3-chloro-7-D-(2-phenylglycinamido)-3-cephem-4-carboxylic acid monohydrate. Công thức phân tử là C15H14ClN3O4S. H2O và khốilượng phân tử là 385,8. DƯỢC LỰC Cơ chế tác dụng : Cefaclor là một cephalosporin diệt khuẩn và cũng như các cephalosporinkhác, nó ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó axyl hóa các enzymtranspeptidase gắn kết với màng vì vậy ngăn ngừa sự liên kết chéo củapeptidoglycan cần thiết cho sự vững chắc và độ bền của thành tế bào vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn : Phổ kháng khuẩn của cefaclor bao gồm các vi khuẩn sau : Staphylococci (coagulase dương tính, coagulase âm tính và những chủngsinh penicillinase), Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae,Moraxella catarrhalis bao gồm những chủng sinh b-lactamase, Haemophilusinfluenzae bao gồm những chủng sinh b-lactamase, Escherichia coli, Proteusmirabilis, Klebsiella spp., Neisseria gonorrhoea. Thử nghiệm tính nhạy cảm : Thử nghiệm về tính nhạy cảm bằng phươngpháp dùng đĩa kháng sinh theo Hội Đồng Quốc Gia về các tiêu chuẩn xét nghiệmdùng cho lâm sàng (NCCL), đưa ra các tiêu chuẩn về đường kính vùng đối vớicefaclor như sau : = 18 mm : nhạy cảm DƯỢC ĐỘNG HỌC Đối với dạng Keflor viên nang, bột pha hỗn dịch và Keflor Distab : Cefaclor dung nạp tốt qua đường uống. Sự hiện diện của thức ăn có thể làmchậm sự hấp thu nhưng lượng hấp thu thì không thay đổi. Nồng độ huyết thanh 6mg/l và 13 mg/l được ghi nhận sau khi uống lần lượt 250 mg và 500 mg cefaclor.Nồng độ đỉnh huyết thanh được ghi nhận từ 0,5 đến 1 giờ. Khoảng 25% thuốc kếtnối với protein. Cefaclor phân bố rộng đến khắp cơ thể. Thuốc thải trừ nhanh quathận, 85% liều qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong 2 giờ. Thời gian bán hủytrong huyết tương của cefaclor khoảng 30 phút đến 1 giờ.