Danh mục

KEFZOL (Kỳ 5)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 194.73 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Cefazolin dùng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Tổng liều dùng hàng ngày giống nhau đối với tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Tiêm Kefzol vào khung nhện chưa được chấp thuận. Đã có những báo cáo về Kefzol gây độc tính trên hệ thần kinh trung ương, bao gồm co giật khi cefazolin sử dụng theo cách này.Tiêm bắp : Pha thuốc theo hướng dẫn ở Bảng 3 với dung dịch tiêm NaCl 0,9%, hoặc các loại nước vô khuẩn dùng để pha tiêm. Lắc mạnh đến khi hòa tan. Cefazolin nên được tiêm sâu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KEFZOL (Kỳ 5) KEFZOL (Kỳ 5) LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Cefazolin dùng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Tổng liều dùng hàng ngày giốngnhau đối với tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Tiêm Kefzol vào khung nhện chưa đượcchấp thuận. Đã có những báo cáo về Kefzol gây độc tính trên hệ thần kinh trungương, bao gồm co giật khi cefazolin sử dụng theo cách này. Tiêm bắp : Pha thuốc theo hướng dẫn ở Bảng 3 với dung dịch tiêm NaCl0,9%, hoặc các loại nước vô khuẩn dùng để pha tiêm. Lắc mạnh đến khi hòa tan.Cefazolin nên được tiêm sâu trong bắp thịt ở khối cơ lớn. Đau tại nơi tiêm thỉnhthoảng có thể xảy ra. Bảng 3. Bảng pha loãng Quy Dung môi Thể tích Nồng độ trung bình cách lọ thêm vào phỏng đoán phỏng đoán 250 2 mL 2 mL 125 mg/mL mg 500 2 mL 2,2 mL 225 mg/mL mg 1 g* 2,5 mL 3 mL 330 mg/mL * Chỉ nên pha lọ 1g với các loại nước vô khuẩn pha tiêm Tiêm tĩnh mạch : Cefazolin có thể được tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnhmạch liên tục hay ngắt quãng. Truyền tĩnh mạch ngắt quãng : Cefazolin có thể được đưa vào một chaidịch đang truyền có sẵn hoặc qua một chai riêng biệt. Lọ cefazolin 500 mg hoặc 1g pha với 50 đến 100 ml một trong những dung dịch pha tiêm sau: NaCl 0,9%,Dextrose 5% hoặc 10%, Dextrose 5% trong Ringer Lactate, Dextrose 5% và NaCl0,9% (cũng có thể dùng Dextrose 5% và NaCl 0,45% hay 0,2%), Ringer Lactate,Đường chuyển 5% hay 10% trong nước cất pha tiêm, dung dịch Ringer tiêm,Normosol-M trong D5-W, Ionosol B với Dextrose 5% hoặc Plasma -Lyte vớiDextrose 5%. Tiêm tĩnh mạch (Dung dịch được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dâytruyền dịch) : Cefazolin 500 mg hoặc 1 g đã được pha theo hướng dẫn ở Bảng 3,được pha loãng tiếp tục với tối thiểu 10 ml nước cất pha tiêm. Tiêm chậm từ 3 đến5 phút. Không tiêm nhanh hơn 3 phút. Liều dùng Liều thông thường dành cho người lớn ghi trong Bảng 4. Bảng 4. Liều dùng thông thường cho người lớn Liều Số Loại nhiễm khuẩn lượng lần tiêm 12 Viêm phổi do phế cầu 500mg giờ/lần Nhiễm khuẩn nhẹ do cầu khuẩn gram dương nhạy 250 8cảm đến 500 mg giờ/lần Nhiễm khuẩn đường tiểu cấp tính, không biến 12 1gchứng giờ/lần 500 6- Nhiễm khuẩn ở mức độ vừa đến nặng mg đến 1 g 8 giờ/lần Nhiễm khuẩn nặng đe doạ đến tính mạng (viêm nội 1 g 6tâm mạc, nhiễm khuẩn máu)* đến 1,5 g giờ/lần * Trong trường hợp rất hiếm, liều sử dụng lên đến 12 g Cefazolin/1 ngày. Điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận :Cefazolin có thể được sử dụng cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, nhưngcần điều chỉnh liều lượng. Nếu độ thanh thải creatinine lớn hơn hoặc bằng 55ml/phút hoặc creatinine huyết thanh nhỏ hơn hoặc bằng 1,5 mg% có thể không cầnchỉnh liều. Bệnh nhân có độ thanh thải creatinine 35 - 54 ml/phút hoặc creatininehuyết thanh 1,6 - 3 mg% cũng có thể không cần chỉnh liều, nhưng thời gian giữa 2liều dùng phải cách nhau ít nhất 8 giờ. Bệnh nhân có mức độ thanh thải creatininetừ 11 tới 34 ml/phút hay creatinine huyết thanh từ 3,1 đến 4,5mg% nên dùng 1/2liều bình thường với khoảng cách 12 giờ/1 lần. Bệnh nhân có độ thanh thảicreatinine nhỏ hơn hay bằng 10 ml/phút hoặc creatinine huyết thanh lớn hay bằng4,6 mg% nên dùng 1/2 liều bình thường với khoảng cách 18 đến 24 giờ/1 lần.Những khuyến cáo giảm liều này áp dụng sau liều tấn công đầu tiên phù hợp vớimức độ trầm trọng của nhiễm khuẩn. Thông tin về thẩm phân phúc mạc, xin xem ởphần dược lý học.

Tài liệu được xem nhiều: