Danh mục

Kết quả cải thiện nhân trắc dinh dưỡng cho người tập gym tại cơ sở tập Gym Newtime - Thanh xuân - Hà Nội năm 2020

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.09 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Kết quả cải thiện nhân trắc dinh dưỡng cho người tập gym tại cơ sở tập Gym Newtime - Thanh xuân - Hà Nội năm 2020 trình bày đánh giá kết quả tư vấn cải thiện nhân trắc, khẩu phần và tần suất tiêu thụ thực phẩm của người tập Gym tại cơ sở tập Gym NewTime – Thanh Xuân – Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả cải thiện nhân trắc dinh dưỡng cho người tập gym tại cơ sở tập Gym Newtime - Thanh xuân - Hà Nội năm 2020 TC.DD & TP 17 (5) - 2021 KẾT QUẢ CẢI THIỆN NHÂN TRẮC DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI TẬP GYM TẠI CƠ SỞ TẬP GYM NEWTIME - THANH XUÂN - HÀ NỘI NĂM 2020 Vũ Phương Liên1, Vũ Phong Túc2, Mai Văn Quang1 Sức khỏe là vốn quý giá nhất của con người. Để có một sức khỏe tốt thì việc kết hợp chế độdinh dưỡng và hoạt động thể lực là việc đáng được quan tâm. Ngày nay để rèn luyện thể lựccon người thường có xu hướng đến các phòng tập, trung tâm thể dục thể thao; việc lựa chọncác bài tập phù hợp với nhu cầu càng trở nên dễ dàng hơn. Bên cạnh đó để có sức khỏe tốt vàthân hình dẻo dai, săn chắc thì người tập còn rất chú trọng đến việc tư vấn về dinh dưỡng cảithiện nhân trắc thông qua khẩu phần và tần suất tiêu thụ thực phẩm. Mục tiêu: Đánh giá kếtquả tư vấn cải thiện nhân trắc, khẩu phần và tần suất tiêu thụ thực phẩm của người tập Gym tạicơ sở tập Gym NewTime – Thanh Xuân – Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu canthiệp không có đối chứng có so sánh trước sau được thực hiện với 72 người tập Gym từ tháng9/2020 đến tháng 3/2021 tại Cơ sở tập Gym NewTime – Thanh Xuân – Hà Nội. Kết quả: Tỷlệ có vòng eo/mông cao đã giảm từ 75,0%, xuống còn 62,5%; tỷ lệ lipid thực vật/ lipid tổngđã tăng từ 28,8±6,7%, lên 40,2±7,1%; đối tượng đạt nhu cầu năng lượng khẩu phần đã tăng từ8,3% lên 56,9% sau tư vấn; mức thay đổi này ở nam cao hơn ở nữ với p TC.DD & TP 17 (5) - 2021II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP đo chiều cao đứng SECA 264 với độNGHIÊN CỨU chính xác 0,1cm. 1. Địa điểm và đối tượng nghiên cứu * Đo vòng eo, đo vòng mông, đo vòng - Địa điểm nghiên cứu: Cơ sở tập bụng: sử dụng thước dây không co giãnGym NewTime – Nguyễn Xiển – Thanh có độ chính xác là 1 mm.Xuân – Hà Nội. d. Công cụ đánh giá sử dụng trong - Đối tượng nghiên cứu: Người tập nghiên cứu [1]:Gym trong độ tuổi 18 – 60. * Chỉ số khối cơ thể BMI: BMI = Cân - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng nặng (kg)/ (Chiều cao)2 (m).9/2020 đến tháng 3/2021 * Tỷ trọng mỡ: Tỷ trọng mỡ cơ thể 2. Phương pháp nghiên cứu: cao khi đạt giá trị > 30% đối với nữ và > 25% đối với nam được coi là béo phì. a. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứucan thiệp không có đối chứng có so sánh * Chỉ số eo/mông: >0,9 với nam vàtrước sau. Nghiên cứu được thực hiện 0,8 với nữ được coi là béo bụng.với điều tra cơ bản ban đầu trước can * Chỉ số mỡ nội tạng: Bình thường ≤thiệp, sau đó tiến hành các biện pháp tư 12 và nguy cơ >12.vấn trực tiếp về dinh dưỡng cho người e. Xử lý số liệu: Số liệu được làm sạchtập Gym với 03 tháng can thiệp và điều trước, sau đó sẽ được xử lý bằng phầntra sau can thiệp để đánh giá hiệu quả mềm thống kê EPI DATA 3.1 và STATAcủa việc tư vấn chế độ dinh dưỡng đến 8.0 với các kiểm định thống kê y học.tình trạng dinh dưỡng (TTDD) của Số liệu được biểu thị bằng giá trị sốngười tập Gym. lượng, tỷ lệ phần trăm và giá trị trung b. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Nghiên bình, độ lệch chuẩn.cứu áp dụng phương pháp chọn mẫuthuận tiện, tiến hành trên toàn bộ ngườitập Gym trong độ tuổi từ 20 – 60 tuổitại cơ sở tập Gym NewTime, Hà Nội.Theo thực tế điều tra ban đầu thì cỡ mẫungười tập Gym là 72 người. c. Kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu:Kỹ thuật phỏng vấn, kỹ thuật hỏi ghikhẩu phần 24h, kỹ thuật cân, kỹ thuậtđo chiều cao đứng, kỹ thật đo tỷ trọngmỡ. * Kỹ thuật cân: Cân sức khỏe và phântích cơ thể Inbody 230, có chức năngtheo dõi cân nặng và phân tích các chỉsố cơ thể về tỉ lệ mỡ dưới da, tỉ lệ mỡnội tạng trong cơ thể. * Đo chiều cao đứng: Sử dụng thước 65 TC.DD & TP 17 (5) - 2021III. KẾT QUẢ Bảng 1. Sự thay đổi chỉ số nhân trắc của đối tượng sau tư vấn dinh dưỡng (n = 72; nam = 25 và nữ = 47) Trước can Sau can thiệp Các chỉ số Thay đổi p (t-test) thiệp ?? ± SD ?? ± SD Nam 70,9 ± 15,1 68,7 ± 11,3 -2,1 ± 4,5 TC.DD & TP 17 (5) - 2021 Bảng 2. Sự thay đổi BMI, tỷ lệ WHR của đối tượng sau tư vấn dinh dưỡng (n = 72) Trước can thiệp Sau can thiệp Thay đổi p (t-test) Các biến số ??± S ...

Tài liệu được xem nhiều: