Kết quả chọn tạo và mở rộng sản xuất giống lúa nếp N98
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 643.73 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết trình bày kết quả lựa chọn và mở rộng sản xuất gạo nếp N98. N98 là giống lúa nếp được lấy từ tuyển chọn của Yunshin/I.316/IR26 bởi nghiên cứu cây lương thực Istolarship. N98 có thời lượng ngắn, 110-115 ngày vào mùa hè và 135-140 ngày vào mùa xuân, năng suất cao, 6.0-8,0 tấn/ha so với IRi352 từ 11 đến 16%, khả năng thích ứng và ổn định cao. N98 chịu được nhiệt độ thấp và khả năng chống lại các bệnh Bacterial Blight và Blast.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn tạo và mở rộng sản xuất giống lúa nếp N98Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhấtKẾT QUẢ CHỌN TẠO VÀ MỞ RỘNG SẢN XUẤT GIỐNG LÚA NẾP N98Lê Vĩnh Thảo, Lê Quốc Thanh,Nguyễn Việt Hà, Hoàng Tuyển PhươngTrung tâm Chuyển giao Công nghệ & Khuyến nôngSUMMARYThe results selection and expand production of sticky rice N98N98 is a glutinous rice variety were obtained by selection from Yunshin//I.316/IR26 by Food cropsresearch Istitute. N98 is a short duration, 110 - 115 days in summer and 135-140 days in spring, highyielding, 6,0 - 8,0 ton/ha over IRi352 from 11 to 16%, high adaptibility and stability. N98 is tolerant tolow temperature and resistance to Bacterial Blight and Blast diseases. N98 has good quality cooking, isaplied in diferents provinces of North and Center of Vietnam haves produced N98 as well as Ha Tinh, HaiDuong, Lai Chau, Cao Bang, Hung Yen, Thanh Hoa, Ha Noi, Ha Nam, Nam Đinh, Thai Binh, Nghe An, HaTinh, Quang Tri, Tuyen Quang, Son La.... more 7,000ha.Keywords: Glutinous rice, high yielding, adaptability, stability, resistance, good quality.I. ĐẶT VẤN ĐỀ *Từ xưa lúa nếp đã được người dân ViệtNam gieo trồng để phục vụ cho nhu cầu củanhân dân trong cả nước. Các sản phẩm từ lúanếp như bánh chưng, bánh tét, bánh rán, bánhphu thê, bánh trôi, bánh chay, bánh dày,.... tồntại và ngày càng đa dạng. Các giống lúa nếpđược gieo cấy để đáp ứng nhu cầu trên bao gồmcác giống cổ truyền và nhiều giống nếp cải tiếncó hương thơm và không có hương thơm. Thôngthường các giống nếp cổ truyền như nếp cái hoavàng, nếp cau, nếp quạ... đều thơm, ngon nhưngthường chống đổ, năng suất thấp, hầu hết chỉgieo trồng một vụ trong năm.Nam và mở rộng tại các địa phương, nhân giốngtại các công ty giống.- Chọn dòng thuần từ năm 1988 - 1998. Năm2000 - 2002 đánh giá năng suất, chống chịu, tínhthích ứng. Năm 2003 - 2004 mở rộng và sản xuấtở các tỉnh đồng bằng Bắc, Trung, Nam Bộ vàmiền núi phía Bắc.- Đánh giá các chỉ tiêu theo Viện Nghiên cứuLúa Quốc tế, xử lý số liệu theo IRRISTAT.III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN3.1. Quá trình chọn tạoGiống Nếp N98 được tuyển chọn tại ViệnCây lương thực & Cây thực phẩm, có thời giansinh trưởng ngắn, có năng suất cao, chống chịukhá với một số loại sâu bệnh hại chính như: Đạoôn, khô vằn, bạc lá, rầy nâu,... có khả năng chịurét khá, chống đổ tốt đã đáp ứng được phần nàonhu cầu thực tiễn và mục tiêu chọn tạo giống.1987: Nhập nội vật liệu từ tập đoàn rầy nâu,INGER, IRRI.II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1989 - 1999: Chọn thuần dòng, đặt tên N87-2Giống lúa Nếp N98 được chọn tạo từ tổ hợpYunshin//I.316/IR26 nhập nội từ IRRI năm 1987,có tên khác là N87-2.- Phương pháp chọn tạo và đánh giá giống:- Sử dụng phương pháp tách dòng, chọn lọc,đánh giá chống chịu tại Viện KHKTNN ViệtNgười phản biện: TS. Phạm Ngọc Lương.Giống Nếp N98 được chọn lọc từ tổ hợpYunshin//I.316/IR26 nhập nội từ IRRI năm 1987.1988: Chọn dòng phân li cao cây, hạt tròn,năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt.2004 - 2006: Khảo nghiệm Quốc gia với tênN87-2.2008: Công nhận sản xuất thử tại Quyết địnhsố 193/26/8/2008 của Cục Trồng trọt, Bộ Nôngnghiệp & PTNT với tên N98.2011 - 2012: Hoàn thiện công nghệ, sản xuấtthử N98.309VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMkhoẻ, bông dài, số hạt: 190 - 230 hạt/bông, khốilượng: 23,5 - 24,5g/1000 hạt. Năng suất trungbình 6 tấn/ha, thâm canh tốt đạt 8 tấn/ha/vụ.Năng suất cao hơn nếp IRi352 từ 10 - 20%. Kếtquả theo dõi trong các thí nghiệm qua các vụđược trình bày tại bảng 1.* Đặc điểm sinh họcGiống nếp N98 có thời gian sinh trưởng vụMùa 113 - 118 ngày, vụ Xuân muộn: 135 - 145ngày. Cây cao 105 - 110cm, cứng cây, chống đổ,kháng bệnh đạo ôn, khô vằn, bạc lá, đẻ nhánhBảng 1. Một số đặc tính nông sinh học và các yếu tố cấu thành năng suất, năng suấtcủa giống Nếp N98 vụ Mùa năm 2000 tại Thanh Trì, Hà NộiTGST(ngày)Cao cây(cm)Bông/mN98115 - 117106 - 112IRi352105 - 11090 - 95Tên giốngSố hạtchắc/bôngTỷ lệ lép(%)KL1000 hạt(g)NSLT(tạ/ha)NSTT(tạ/ha)257 - 279118 - 1221424,583,3962,72250 - 274100 - 1101825,062,50 - 75,3556,212Diễn biến năng suất của giống Nếp N98trong các thí nghiệm tại đơn vị chọn tạo: Từnăm 2004, Nếp N98 (N87-2) được đưa vào thínghiệm so sánh năng suất nhằm xác định tiềmnăng năng suất của giống nếp mới. Kết quảcho thấy Nếp N98 vượt năng suất so với giốngđối chứng, giống nếp đang gieo trồng IRi352(bảng 2).Thí nghiệm được đánh giá trong cùng điềukiện cho thấy Nếp N98 có TGST dài hơn IRi352khoảng 7- 8 ngày, có chiều cao cây cao hơngiống IRi352 từ 16cm đến 17cm. Giống Nếp N98có số hạt chắc/bông cao hơn IRi352 từ 12 đến 18hạt trên bông, có khối lượng 1000 hạt hơi nhỏhơn so với IRi235. Nếp N98 cho năng suất lýthuyết và năng suất thực tế cao hơn so với giốngnếp IRi352.Bảng 2. Kết quả thí nghiệm so sánh vụ Mùa 2004 đến Mùa 2006(Tại Thanh Trì - Hà Nội)TTTên giốngMùa 2004Xuân 2005Mùa 20 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn tạo và mở rộng sản xuất giống lúa nếp N98Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhấtKẾT QUẢ CHỌN TẠO VÀ MỞ RỘNG SẢN XUẤT GIỐNG LÚA NẾP N98Lê Vĩnh Thảo, Lê Quốc Thanh,Nguyễn Việt Hà, Hoàng Tuyển PhươngTrung tâm Chuyển giao Công nghệ & Khuyến nôngSUMMARYThe results selection and expand production of sticky rice N98N98 is a glutinous rice variety were obtained by selection from Yunshin//I.316/IR26 by Food cropsresearch Istitute. N98 is a short duration, 110 - 115 days in summer and 135-140 days in spring, highyielding, 6,0 - 8,0 ton/ha over IRi352 from 11 to 16%, high adaptibility and stability. N98 is tolerant tolow temperature and resistance to Bacterial Blight and Blast diseases. N98 has good quality cooking, isaplied in diferents provinces of North and Center of Vietnam haves produced N98 as well as Ha Tinh, HaiDuong, Lai Chau, Cao Bang, Hung Yen, Thanh Hoa, Ha Noi, Ha Nam, Nam Đinh, Thai Binh, Nghe An, HaTinh, Quang Tri, Tuyen Quang, Son La.... more 7,000ha.Keywords: Glutinous rice, high yielding, adaptability, stability, resistance, good quality.I. ĐẶT VẤN ĐỀ *Từ xưa lúa nếp đã được người dân ViệtNam gieo trồng để phục vụ cho nhu cầu củanhân dân trong cả nước. Các sản phẩm từ lúanếp như bánh chưng, bánh tét, bánh rán, bánhphu thê, bánh trôi, bánh chay, bánh dày,.... tồntại và ngày càng đa dạng. Các giống lúa nếpđược gieo cấy để đáp ứng nhu cầu trên bao gồmcác giống cổ truyền và nhiều giống nếp cải tiếncó hương thơm và không có hương thơm. Thôngthường các giống nếp cổ truyền như nếp cái hoavàng, nếp cau, nếp quạ... đều thơm, ngon nhưngthường chống đổ, năng suất thấp, hầu hết chỉgieo trồng một vụ trong năm.Nam và mở rộng tại các địa phương, nhân giốngtại các công ty giống.- Chọn dòng thuần từ năm 1988 - 1998. Năm2000 - 2002 đánh giá năng suất, chống chịu, tínhthích ứng. Năm 2003 - 2004 mở rộng và sản xuấtở các tỉnh đồng bằng Bắc, Trung, Nam Bộ vàmiền núi phía Bắc.- Đánh giá các chỉ tiêu theo Viện Nghiên cứuLúa Quốc tế, xử lý số liệu theo IRRISTAT.III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN3.1. Quá trình chọn tạoGiống Nếp N98 được tuyển chọn tại ViệnCây lương thực & Cây thực phẩm, có thời giansinh trưởng ngắn, có năng suất cao, chống chịukhá với một số loại sâu bệnh hại chính như: Đạoôn, khô vằn, bạc lá, rầy nâu,... có khả năng chịurét khá, chống đổ tốt đã đáp ứng được phần nàonhu cầu thực tiễn và mục tiêu chọn tạo giống.1987: Nhập nội vật liệu từ tập đoàn rầy nâu,INGER, IRRI.II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1989 - 1999: Chọn thuần dòng, đặt tên N87-2Giống lúa Nếp N98 được chọn tạo từ tổ hợpYunshin//I.316/IR26 nhập nội từ IRRI năm 1987,có tên khác là N87-2.- Phương pháp chọn tạo và đánh giá giống:- Sử dụng phương pháp tách dòng, chọn lọc,đánh giá chống chịu tại Viện KHKTNN ViệtNgười phản biện: TS. Phạm Ngọc Lương.Giống Nếp N98 được chọn lọc từ tổ hợpYunshin//I.316/IR26 nhập nội từ IRRI năm 1987.1988: Chọn dòng phân li cao cây, hạt tròn,năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt.2004 - 2006: Khảo nghiệm Quốc gia với tênN87-2.2008: Công nhận sản xuất thử tại Quyết địnhsố 193/26/8/2008 của Cục Trồng trọt, Bộ Nôngnghiệp & PTNT với tên N98.2011 - 2012: Hoàn thiện công nghệ, sản xuấtthử N98.309VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMkhoẻ, bông dài, số hạt: 190 - 230 hạt/bông, khốilượng: 23,5 - 24,5g/1000 hạt. Năng suất trungbình 6 tấn/ha, thâm canh tốt đạt 8 tấn/ha/vụ.Năng suất cao hơn nếp IRi352 từ 10 - 20%. Kếtquả theo dõi trong các thí nghiệm qua các vụđược trình bày tại bảng 1.* Đặc điểm sinh họcGiống nếp N98 có thời gian sinh trưởng vụMùa 113 - 118 ngày, vụ Xuân muộn: 135 - 145ngày. Cây cao 105 - 110cm, cứng cây, chống đổ,kháng bệnh đạo ôn, khô vằn, bạc lá, đẻ nhánhBảng 1. Một số đặc tính nông sinh học và các yếu tố cấu thành năng suất, năng suấtcủa giống Nếp N98 vụ Mùa năm 2000 tại Thanh Trì, Hà NộiTGST(ngày)Cao cây(cm)Bông/mN98115 - 117106 - 112IRi352105 - 11090 - 95Tên giốngSố hạtchắc/bôngTỷ lệ lép(%)KL1000 hạt(g)NSLT(tạ/ha)NSTT(tạ/ha)257 - 279118 - 1221424,583,3962,72250 - 274100 - 1101825,062,50 - 75,3556,212Diễn biến năng suất của giống Nếp N98trong các thí nghiệm tại đơn vị chọn tạo: Từnăm 2004, Nếp N98 (N87-2) được đưa vào thínghiệm so sánh năng suất nhằm xác định tiềmnăng năng suất của giống nếp mới. Kết quảcho thấy Nếp N98 vượt năng suất so với giốngđối chứng, giống nếp đang gieo trồng IRi352(bảng 2).Thí nghiệm được đánh giá trong cùng điềukiện cho thấy Nếp N98 có TGST dài hơn IRi352khoảng 7- 8 ngày, có chiều cao cây cao hơngiống IRi352 từ 16cm đến 17cm. Giống Nếp N98có số hạt chắc/bông cao hơn IRi352 từ 12 đến 18hạt trên bông, có khối lượng 1000 hạt hơi nhỏhơn so với IRi235. Nếp N98 cho năng suất lýthuyết và năng suất thực tế cao hơn so với giốngnếp IRi352.Bảng 2. Kết quả thí nghiệm so sánh vụ Mùa 2004 đến Mùa 2006(Tại Thanh Trì - Hà Nội)TTTên giốngMùa 2004Xuân 2005Mùa 20 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nông nghiệp Việt Nam Tài liệu nông nghiệp Chọn tạo giống lúa Sản xuất giống lúa Giống lúa nếp N98Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: Công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn ở nước ta thực trạng và giải pháp
19 trang 104 0 0 -
6 trang 99 0 0
-
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 58 0 0 -
8 trang 51 1 0
-
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 50 0 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 48 0 0 -
4 trang 43 0 0
-
Giáo trình Trồng trọt đại cương - Nguyễn Văn Minh
79 trang 35 0 0 -
Tích tụ ruộng đất để phát triển nông nghiệp hàng hóa: Vấn đề và giải pháp
3 trang 31 0 0 -
2 trang 31 0 0