![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Kết quả điều tra hiện trạng sử dụng đất và tình hình canh tác chè tại tỉnh Tuyên Quang
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 256.77 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiến hành điều tra về điều kiện đất đai, khí hậu, năng suất và sản lượng chè của 3 huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên; khả năng mở rộng diện tích trồng chè là rất lớn, tiềm năng thế mạnh về đất trồng chè của tỉnh Tuyên Quang còn dồi dào. Năng suất chè Tuyên Quang còn thấp chỉ đạt năng suất bình quân 6,35tấn/ ha (năm 2012).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều tra hiện trạng sử dụng đất và tình hình canh tác chè tại tỉnh Tuyên Quang KHOA HỌC NÔNG - LÂM NGHIỆP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH CANH TÁC CHÈ TẠI TỈNH TUYÊN QUANG ThS. Nguyễn Thị Cẩm Mỹ, PGS.TS. Cao Văn, ThS. Hoàng Mai Thảo, TS. Nguyễn Văn Tiễn Khoa Nông-Lâm-Ngư, Trường Đại học Hùng Vương TÓM TẮT Tiến hành điều tra về điều kiện đất đai, khí hậu, năng suất và sản lượng chè của 3 huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên; khả năng mở rộng diện tích trồng chè là rất lớn, tiềm năng thế mạnh về đất trồng chè của tỉnh Tuyên Quang còn dồi dào. Năng suất chè Tuyên Quang còn thấp chỉ đạt năng suất bình quân 6,35tấn/ ha (năm 2012). Lượng mưa trong 5 năm dao động khá lớn từ 1263,8 - 1983,4mm/năm. Lượng mưa các tháng trong năm có biến động lớn, tập trung chủ yếu vào tháng 4 đến tháng 9. Từ tháng 10 năm trước đến hết tháng 3 năm sau lượng mưa chỉ đạt từ 7,2 - 79mm. Với lượng mưa này cây chè sinh trưởng kém hoặc ngừng sinh trưởng. Diện tích chè ở các xã Thái Hòa, Hợp Thành trồng trên đất dốc còn lớn. Nông dân chưa thực hiện các biện pháp giữ ẩm, che phủ cho cây chè. Từ khóa: Điều kiện đất đai, khí hậu, tình hình sản xuất chè. 1. Mở đầu + Điều tra nông hộ: Chọn 50 hộ/xã có diện tích Tuyên Quang là tỉnh miền núi với diện tích chè lớn nhất để điều tra về áp dụng biện pháp kỹ đất tự nhiên là 587.038,50 ha. Diện tích đất nông thuật giữ ẩm cho chè. nghiệp chiếm 13,52% tổng diện tích tự nhiên - Phương pháp phân tích đánh giá: Phân tích, trong đó diện tích đất đồi gò khá lớn. Cây chè là đánh giá những khó khăn, thuận lợi, cơ hội phát cây công nghiệp mũi nhọn của tỉnh, được tỉnh triển cây chè và sản xuất chè ở tỉnh Tuyên Quang. Tuyên Quang quan tâm đầu tư phát triển. Điều - Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng chương tra về tình hình sử dụng đất, khí hậu, điều kiện trình EXCEL. canh tác chè và tình hình sản xuất chè tại Tuyên 3. Kết quả và thảo luận Quang là yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn và áp dụng biện pháp kỹ thuật phù hợp cho sản xuất 3.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất của tỉnh Tuyên chè tại Tuyên Quang. Quang 2. Phương pháp nghiên cứu Với tổng diện tích tự nhiên 587.038,50 ha, tỉnh Tuyên Quang có quy mô diện tích ở mức trung bình - Địa điểm: Huyện Yên Sơn, Hàm Yên, Sơn so với cả nước, bình quân diện tích tự nhiên theo đầu Dương người là 0,807ha/người (năm 2005). Đất đai Tuyên - Thời gian thực hiện: Tháng 01/8/2013 đến Quang tương đối tốt, có thể tạo ra vùng chuyên canh tháng 31/8/2013. chè, mía, lạc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp - Nội dung điều tra: Điều kiện đất đai, địa hình, chế biến. Diện tích đất nông nghiệp: 70.194,82ha, nhiệt độ, ẩm độ, lượng mưa (Số liệu về nhiệt độ, chiếm 11,96%, đất lâm nghiệp 446.891,73ha, chiếm ẩm độ, lượng mưa lấy trong 5 năm), diện tích, năng 76,13%, đất ở 5.156,48ha và đất chưa sử dụng suất chè. 27.003,79 ha. - Phương pháp điều tra: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp của Tuyên + Thu thập số liệu thứ cấp ở các cơ quan chuyên Quang là 70.194,82ha, chiếm 11,96 % tổng diện tích môn liên quan: Chi cục Thống kê, Phòng Nông tự nhiên, đất nông nghiệp khác là 70,67 ha và đất nghiệp và phát triển nông thôn, các công ty chè. bằng chưa sử dụng là 1.170,88 ha. 92 Tạp chí Khoa học Công nghệ • Số 1 (1) - 2015 KHOA HỌC NÔNG - LÂM NGHIỆP Bảng 01: Diện tích đất nông nghiệp toàn tỉnh ĐVT: ha Trong đó STT Mục đích sử dụng Toàn tỉnh Chiêm Sơn Na Hang Hàm Yên Yên Sơn Thị Xã Hoá Dương I Đất trồng cây hàng năm 45.843,87 4.529,11 8.171,93 5.909,67 13.865,23 12.453,03 914,90 1 Đất trồng lúa 26.577,60 2.408,78 6.185,47 3.806,46 6.932,34 6.619,21 625,34 1.1 Đất 2 vụ lúa 16.364,81 896,06 4.964,12 3.139,10 3.405,93 3.452,97 506,63 1.2 Đất 1 vụ lúa 10.212,79 1.512,72 1.221,35 667,36 3.526,41 3.166,24 118,71 2 Đất trồng cỏ vào chăn 311,05 - 0,15 - 223,76 81,25 5,89 nuôi 2.1 Đất trồng cỏ 284,25 0,15 - 54,45 223,76 5,89 2.2 Đất cỏ tự nhiên cỏ cải 26,80 - - - 26,8 - - tạo 3 Đất trồng cây hàng năm 18.955,22 2.120,33 1.986,31 2.103,21 6.851,64 5.610,06 283,67 khác 3.1 Đất bằng trồng cây hàng 8.403,22 763,86 1.034,0 1.400,90 2.206,70 2.745,99 251,77 năm khác 3.2 Đất nương rẫy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều tra hiện trạng sử dụng đất và tình hình canh tác chè tại tỉnh Tuyên Quang KHOA HỌC NÔNG - LÂM NGHIỆP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH CANH TÁC CHÈ TẠI TỈNH TUYÊN QUANG ThS. Nguyễn Thị Cẩm Mỹ, PGS.TS. Cao Văn, ThS. Hoàng Mai Thảo, TS. Nguyễn Văn Tiễn Khoa Nông-Lâm-Ngư, Trường Đại học Hùng Vương TÓM TẮT Tiến hành điều tra về điều kiện đất đai, khí hậu, năng suất và sản lượng chè của 3 huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên; khả năng mở rộng diện tích trồng chè là rất lớn, tiềm năng thế mạnh về đất trồng chè của tỉnh Tuyên Quang còn dồi dào. Năng suất chè Tuyên Quang còn thấp chỉ đạt năng suất bình quân 6,35tấn/ ha (năm 2012). Lượng mưa trong 5 năm dao động khá lớn từ 1263,8 - 1983,4mm/năm. Lượng mưa các tháng trong năm có biến động lớn, tập trung chủ yếu vào tháng 4 đến tháng 9. Từ tháng 10 năm trước đến hết tháng 3 năm sau lượng mưa chỉ đạt từ 7,2 - 79mm. Với lượng mưa này cây chè sinh trưởng kém hoặc ngừng sinh trưởng. Diện tích chè ở các xã Thái Hòa, Hợp Thành trồng trên đất dốc còn lớn. Nông dân chưa thực hiện các biện pháp giữ ẩm, che phủ cho cây chè. Từ khóa: Điều kiện đất đai, khí hậu, tình hình sản xuất chè. 1. Mở đầu + Điều tra nông hộ: Chọn 50 hộ/xã có diện tích Tuyên Quang là tỉnh miền núi với diện tích chè lớn nhất để điều tra về áp dụng biện pháp kỹ đất tự nhiên là 587.038,50 ha. Diện tích đất nông thuật giữ ẩm cho chè. nghiệp chiếm 13,52% tổng diện tích tự nhiên - Phương pháp phân tích đánh giá: Phân tích, trong đó diện tích đất đồi gò khá lớn. Cây chè là đánh giá những khó khăn, thuận lợi, cơ hội phát cây công nghiệp mũi nhọn của tỉnh, được tỉnh triển cây chè và sản xuất chè ở tỉnh Tuyên Quang. Tuyên Quang quan tâm đầu tư phát triển. Điều - Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng chương tra về tình hình sử dụng đất, khí hậu, điều kiện trình EXCEL. canh tác chè và tình hình sản xuất chè tại Tuyên 3. Kết quả và thảo luận Quang là yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn và áp dụng biện pháp kỹ thuật phù hợp cho sản xuất 3.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất của tỉnh Tuyên chè tại Tuyên Quang. Quang 2. Phương pháp nghiên cứu Với tổng diện tích tự nhiên 587.038,50 ha, tỉnh Tuyên Quang có quy mô diện tích ở mức trung bình - Địa điểm: Huyện Yên Sơn, Hàm Yên, Sơn so với cả nước, bình quân diện tích tự nhiên theo đầu Dương người là 0,807ha/người (năm 2005). Đất đai Tuyên - Thời gian thực hiện: Tháng 01/8/2013 đến Quang tương đối tốt, có thể tạo ra vùng chuyên canh tháng 31/8/2013. chè, mía, lạc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp - Nội dung điều tra: Điều kiện đất đai, địa hình, chế biến. Diện tích đất nông nghiệp: 70.194,82ha, nhiệt độ, ẩm độ, lượng mưa (Số liệu về nhiệt độ, chiếm 11,96%, đất lâm nghiệp 446.891,73ha, chiếm ẩm độ, lượng mưa lấy trong 5 năm), diện tích, năng 76,13%, đất ở 5.156,48ha và đất chưa sử dụng suất chè. 27.003,79 ha. - Phương pháp điều tra: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp của Tuyên + Thu thập số liệu thứ cấp ở các cơ quan chuyên Quang là 70.194,82ha, chiếm 11,96 % tổng diện tích môn liên quan: Chi cục Thống kê, Phòng Nông tự nhiên, đất nông nghiệp khác là 70,67 ha và đất nghiệp và phát triển nông thôn, các công ty chè. bằng chưa sử dụng là 1.170,88 ha. 92 Tạp chí Khoa học Công nghệ • Số 1 (1) - 2015 KHOA HỌC NÔNG - LÂM NGHIỆP Bảng 01: Diện tích đất nông nghiệp toàn tỉnh ĐVT: ha Trong đó STT Mục đích sử dụng Toàn tỉnh Chiêm Sơn Na Hang Hàm Yên Yên Sơn Thị Xã Hoá Dương I Đất trồng cây hàng năm 45.843,87 4.529,11 8.171,93 5.909,67 13.865,23 12.453,03 914,90 1 Đất trồng lúa 26.577,60 2.408,78 6.185,47 3.806,46 6.932,34 6.619,21 625,34 1.1 Đất 2 vụ lúa 16.364,81 896,06 4.964,12 3.139,10 3.405,93 3.452,97 506,63 1.2 Đất 1 vụ lúa 10.212,79 1.512,72 1.221,35 667,36 3.526,41 3.166,24 118,71 2 Đất trồng cỏ vào chăn 311,05 - 0,15 - 223,76 81,25 5,89 nuôi 2.1 Đất trồng cỏ 284,25 0,15 - 54,45 223,76 5,89 2.2 Đất cỏ tự nhiên cỏ cải 26,80 - - - 26,8 - - tạo 3 Đất trồng cây hàng năm 18.955,22 2.120,33 1.986,31 2.103,21 6.851,64 5.610,06 283,67 khác 3.1 Đất bằng trồng cây hàng 8.403,22 763,86 1.034,0 1.400,90 2.206,70 2.745,99 251,77 năm khác 3.2 Đất nương rẫy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điều kiện đất đai Tình hình sản xuất chè Canh tác chè Năng suất chè Tuyên Quang Che phủ cho cây chèTài liệu liên quan:
-
8 trang 17 0 0
-
14 trang 16 0 0
-
88 trang 14 0 0
-
107 trang 9 0 0