Kết quả phẫu thuật vết thương sọ não tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 269.48 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét kết quả phẫu thuật vết thương sọ não tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả 39 bệnh nhân vết thương sọ não điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình trong thời gian từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 6 năm 2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật vết thương sọ não tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình vietnam medical journal n02 - JULY - 2021toả hoặc có nguồn động mạch nuôi ở sâu khó là các tổn thương sâu, khó tiếp cận, gần với cáctiếp cận từ đầu cuộc mổ. Những khối dị dạng vị cấu trúc giải phẫu quan trọng như thân não, cáctrí dưới lều hoặc phần trên của thuỳ nhộng có dây thần kinh sọ, các xoang tĩnh mạch. Phẫunguồn cấp máu chính từ động mạch tiểu não thuật lấy khối được chỉ định ở hầu hết các bệnhtrên và động mạch não sau, nên thường ở vị trí nhân dị dạng động tĩnh mạch tiểu não. Kết quảsâu và khó tiếp cận nhất trong trường mổ. Nếu phẫu thuật tốt chiểm tỷ lệ cao.được nút mạch tiền phẫu những động mạch nàythì cuộc mổ sẽ an toàn hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Robert T, Blanc R, Ciccio G, et al. Anatomic Đường mở sọ trong phẫu thuật dị dạng động and angiographic findings of cerebellartĩnh mạch tiểu não cũng tuân theo nguyên tắc arteriovenous malformations: Report of a singlerộng rãi, đảm bảo tiếp cận tối đa ổ dị dạng và các center experience. J Neurol Sci. 2015;358(1-nguồn động mạch nuôi và tĩnh mạch dẫn lưu. Đặc 2):357-361. doi:10.1016/j.jns.2015.09.361 2. Rodríguez-Hernández A, Kim H,điểm vùng hố sau là trường mổ hẹp và sâu nên Pourmohamad T, Young WL, Lawton MT,với mỗi ca bệnh, phẫu thuật viên cần nghiên cứu University of California, San Franciscokỹ vị trí khối và các nguồn động mạch nuôi chính Arteriovenous Malformation Study Project.để xác định đường tiếp cận phù hợp. Cerebellar arteriovenous malformations: anatomic subtypes, surgical results, and increased predictive Trong nghiên cứu của chúng tôi, kết quả accuracy of the supplementary grading system.phẫu thuật đị dạng động tĩnh mạch tiểu não tốt Neurosurgery. 2012;71(6):1111-1124.chiểm tỷ lệ cao (81,3%). 6 trường hợp có kết doi:10.1227/NEU.0b013e318271c081quả phẫu thuật không tốt đều có tình trạng lâm 3. Tong X, Wu J, Lin F, et al. Risk Factors for Subsequent Hemorrhage in Patients withsàng trước mổ nặng tri giác khi nhập viện kém. Cerebellar Arteriovenous Malformations. WorldTỷ lệ lâm sàng không cải thiện so với trước mổ Neurosurg. 2016;92:47-57.thấp, chỉ 3/32 trường hợp (9,4%). Các nghiên doi:10.1016/j.wneu.2016.04.082cứu trước đây cũng cho kết quả tương đồng với 4. Ozpinar A, Mendez G, Abla AA. Epidemiology,tỷ lệ kết quả phẫu thuật tốt cao (65%-78%)2 và genetics, pathophysiology, and prognostic classifications of cerebral arteriovenoustỷ lệ lâm sàng không cải thiện sau mổ thấp malformations. In: Handbook of Clinical Neurology.(20%-24%)2. Vol 143. Elsevier; 2017:5-13. doi:10.1016/B978-0- 444-63640-9.00001-1V. KẾT LUẬN 5. da Costa L, Thines L, Dehdashti AR, et al. Dị dạng động tĩnh mạch tiểu não có biểu hiện Management and clinical outcome of posteriorlâm sàng khác so với dị dạng động tĩnh mạch fossa arteriovenous malformations: report on a single-centre 15-year experience. J Neuroltrên lều với nổi trội là tỷ lệ biểu hiện chảy máu Neurosurg Psychiatry. 2009;80(4):376-379.cao, không có biểu hiện co giật… Các khối dị doi:10.1136/jnnp.2008.152710dạng động tĩnh mạch tiểu não thường có kích 6. Can A, Gross BA, Du R. The natural history ofthước trung bình, tĩnh mạch dẫn lưu sâu, không cerebral arteriovenous malformations. In: Handbook of Clinical Neurology. Vol 143. Elsevier;nằm ở vùng chức năng và thường có tính chất 2017:15-24.doi:10.1016/B978-0-444-63640-9.00002-3lan toả. Dị dạng động tĩnh mạch tiểu não thường KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VẾT THƯƠNG SỌ NÃO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Vũ Minh Hải*, Dương Như Năm*, Vũ Minh Hải (1981)*TÓM TẮT Phương pháp: Nghiên cứu mô tả 39 bệnh nhân vết thương sọ não điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái 2 Mục tiêu: Nhận xét kết quả phẫu thuật vết Bình trong thời gian từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 6thương sọ não tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. năm 2019. Kết quả: 39 bệnh nhân gồm 35 nam (89,7%) và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật vết thương sọ não tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình vietnam medical journal n02 - JULY - 2021toả hoặc có nguồn động mạch nuôi ở sâu khó là các tổn thương sâu, khó tiếp cận, gần với cáctiếp cận từ đầu cuộc mổ. Những khối dị dạng vị cấu trúc giải phẫu quan trọng như thân não, cáctrí dưới lều hoặc phần trên của thuỳ nhộng có dây thần kinh sọ, các xoang tĩnh mạch. Phẫunguồn cấp máu chính từ động mạch tiểu não thuật lấy khối được chỉ định ở hầu hết các bệnhtrên và động mạch não sau, nên thường ở vị trí nhân dị dạng động tĩnh mạch tiểu não. Kết quảsâu và khó tiếp cận nhất trong trường mổ. Nếu phẫu thuật tốt chiểm tỷ lệ cao.được nút mạch tiền phẫu những động mạch nàythì cuộc mổ sẽ an toàn hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Robert T, Blanc R, Ciccio G, et al. Anatomic Đường mở sọ trong phẫu thuật dị dạng động and angiographic findings of cerebellartĩnh mạch tiểu não cũng tuân theo nguyên tắc arteriovenous malformations: Report of a singlerộng rãi, đảm bảo tiếp cận tối đa ổ dị dạng và các center experience. J Neurol Sci. 2015;358(1-nguồn động mạch nuôi và tĩnh mạch dẫn lưu. Đặc 2):357-361. doi:10.1016/j.jns.2015.09.361 2. Rodríguez-Hernández A, Kim H,điểm vùng hố sau là trường mổ hẹp và sâu nên Pourmohamad T, Young WL, Lawton MT,với mỗi ca bệnh, phẫu thuật viên cần nghiên cứu University of California, San Franciscokỹ vị trí khối và các nguồn động mạch nuôi chính Arteriovenous Malformation Study Project.để xác định đường tiếp cận phù hợp. Cerebellar arteriovenous malformations: anatomic subtypes, surgical results, and increased predictive Trong nghiên cứu của chúng tôi, kết quả accuracy of the supplementary grading system.phẫu thuật đị dạng động tĩnh mạch tiểu não tốt Neurosurgery. 2012;71(6):1111-1124.chiểm tỷ lệ cao (81,3%). 6 trường hợp có kết doi:10.1227/NEU.0b013e318271c081quả phẫu thuật không tốt đều có tình trạng lâm 3. Tong X, Wu J, Lin F, et al. Risk Factors for Subsequent Hemorrhage in Patients withsàng trước mổ nặng tri giác khi nhập viện kém. Cerebellar Arteriovenous Malformations. WorldTỷ lệ lâm sàng không cải thiện so với trước mổ Neurosurg. 2016;92:47-57.thấp, chỉ 3/32 trường hợp (9,4%). Các nghiên doi:10.1016/j.wneu.2016.04.082cứu trước đây cũng cho kết quả tương đồng với 4. Ozpinar A, Mendez G, Abla AA. Epidemiology,tỷ lệ kết quả phẫu thuật tốt cao (65%-78%)2 và genetics, pathophysiology, and prognostic classifications of cerebral arteriovenoustỷ lệ lâm sàng không cải thiện sau mổ thấp malformations. In: Handbook of Clinical Neurology.(20%-24%)2. Vol 143. Elsevier; 2017:5-13. doi:10.1016/B978-0- 444-63640-9.00001-1V. KẾT LUẬN 5. da Costa L, Thines L, Dehdashti AR, et al. Dị dạng động tĩnh mạch tiểu não có biểu hiện Management and clinical outcome of posteriorlâm sàng khác so với dị dạng động tĩnh mạch fossa arteriovenous malformations: report on a single-centre 15-year experience. J Neuroltrên lều với nổi trội là tỷ lệ biểu hiện chảy máu Neurosurg Psychiatry. 2009;80(4):376-379.cao, không có biểu hiện co giật… Các khối dị doi:10.1136/jnnp.2008.152710dạng động tĩnh mạch tiểu não thường có kích 6. Can A, Gross BA, Du R. The natural history ofthước trung bình, tĩnh mạch dẫn lưu sâu, không cerebral arteriovenous malformations. In: Handbook of Clinical Neurology. Vol 143. Elsevier;nằm ở vùng chức năng và thường có tính chất 2017:15-24.doi:10.1016/B978-0-444-63640-9.00002-3lan toả. Dị dạng động tĩnh mạch tiểu não thường KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VẾT THƯƠNG SỌ NÃO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Vũ Minh Hải*, Dương Như Năm*, Vũ Minh Hải (1981)*TÓM TẮT Phương pháp: Nghiên cứu mô tả 39 bệnh nhân vết thương sọ não điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái 2 Mục tiêu: Nhận xét kết quả phẫu thuật vết Bình trong thời gian từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 6thương sọ não tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. năm 2019. Kết quả: 39 bệnh nhân gồm 35 nam (89,7%) và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vết thương sọ não Chấn thương sọ não Điều trị vết thương sọ não Tổn thương máu tụ nội sọ Chảy dịch não tủyGợi ý tài liệu liên quan:
-
479 trang 22 0 0
-
8 trang 22 0 0
-
Nghiên cứu thang điểm dự báo độ nặng ở bệnh nhân chấn thương sọ não
8 trang 21 0 0 -
Một số kết quả phẫu thuật mở sọ giảm áp điều trị chấn thương sọ não nặng
5 trang 20 0 0 -
Điều trị chứng suy giảm trí nhớ
3 trang 20 0 0 -
10 trang 18 0 0
-
Vận chuyển người bệnh phẫu thuật thần kinh bằng đường hàng không
9 trang 17 0 0 -
30 trang 17 0 0
-
Bài giảng Dược lý 3: Sa sút trí tuệ và bệnh Alzheimer - Mai Thị Thanh Thường
74 trang 17 0 0 -
bệnh học ngoại khoa (dùng để ôn thi sau đại học): phần 2
105 trang 16 0 0