KẾT QUẢ RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ƯU TIÊN LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU
Số trang: 23
Loại file: ppt
Dung lượng: 786.50 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) - đề nghị sửa đổi bổ sung
Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hoá thủy sản (đối với hàng hoá thủy sản xuất khẩu) - đề nghị sửa đổi bổ sung
Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hoá thủy sản (đối với hàng hoá thủy sản nhập khẩu) - đề...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KẾT QUẢ RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ƯU TIÊN LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TÓM TẮT KẾT QUẢ RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ƯU TIÊN LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU Người trình bày: Nguyễn Thị Minh Tâm Trưởng Nhóm rà soát TTHC lĩnh vực XNK 9 TTHC ĐƯỢC RÀ SOÁT 1. Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) - đề nghị sửa đổi bổ sung 2. Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hoá thủy sản (đối với hàng hoá thủy sản xuất khẩu) - đề nghị sửa đổi bổ sung 3. Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hoá thủy sản (đối với hàng hoá thủy sản nhập khẩu) - đề nghị sửa đổi bổ sung 4. Cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm - đề nghị sửa đổi bổ sung 5. Cấp giấy xác nhận đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu - đề nghị bãi bỏ thay thế 6. Kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu - đề nghị bãi bỏ thay thế. 7. Kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu - đề nghị bãi bỏ thay thế 8. Cấp phép nhập khẩu tự động - đề nghị bãi bỏ 9. Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu - đề nghị bãi bỏ TỔ CHỨC VÀ TRIỂN KHAI 1. Các nhóm của HĐTV tự lựa chọn 1 số TTHC ưu tiên liên quan trực tiếp tới các doanh nghiệp XNK 2. Từng nhóm tiến hành rà soát độc lập các TTHC đã đăng ký trên cơ sở: Nghiên cứu Biểu Mẫu 1 của các CQQL Nhà nước; Nghiên cứu và phân tích các văn bản pháp luật có liên quan 3. Tham khảo thêm ý kiến thực tế của doanh nghiệp khi thực hiện các TTHC đó 4. Xây dựng biểu mẫu 3 sơ bộ 5. Đưa ra lấy ý kiến cả Nhóm XNK 6. Hoàn thiện biểu mẫu 3 và đề xuất kiến nghị sửa đổi bổ sung hay bãi bỏ thay thế TTHC NHẬN XÉT CHUNG • TTHC được viết rõ ràng • Có căn cứ pháp lý • Có 1 số điểm chưa phù hợp với thực tế: - Về thành phần hồ sơ - Về thời gian giải quyết - Về phí và lệ phí • Trong 9 TTHC sau khi rà soát đề nghị: - Sửa đổi, bổ sung: 04 TTHC; 07 Mẫu đơn, mẫu tờ khai - Bãi bỏ: 05 TTHC và các mẫu đơn, tờ khai kèm theo 1. TTHC Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo VSATTP (thuộc thẩm quyền của Bộ NN & PTNT) Nội dung cần sửa đổi, bổ sung • Bỏ phần cung cấp Chương trình quản lý chất lượng (theo quy định tại Bảng 3, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 117/2008/QĐ-BNN) trong Hồ sơ • Rút ngắn thời gian từ khâu tiếp nhận hồ sơ đến trả kết quả: - Tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (thay cho 5 ngày như qui định). - Nếu hồ sơ đăng ký phù hợp, trong thời gian 3 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra phải thông báo cho cơ sở thời gian chính thức sẽ tiến hành kiểm tra, chứ không phải chỉ đưa ra khoảng thời gian như qui định. - Công nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo VSATTP / Thông báo cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện sản xuất đảm bảo ATTP trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra, ngoại trừ trường hợp còn có vấn đề chưa thống nhất (thay cho 10 ngày làm việc theo qui định) • Bỏ lệ phí cấp giấy chứng nhận 40.000đ/lần cấp (Theo quy định tại phụ lục 1 - Quyết định 60/2008/QĐ – BTC) 1. TTHC Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo VSATTP (thuộc thẩm quyền của Bộ NN & PTNT) Lý do cần sửa đổi, bổ sung • Thực tế thời gian kéo dài là do CQQL phải chờ ghép kiểm tra nhiều cơ sở mộtt lần. Như vậy rất khó cho DN phải chờ đợi. • Hiện nay, thành lập thêm Cơ quan Vùng sẽ tăng cường năng l ực, cũng như để đáp ứng nhu cầu thực tiễn của DN. Nên có thể rút ngắn được thời gian từ khâu nhận hồ sơ đến cấp giấy chứng nhận • Việc cấp giấy chứng nhận thuộc trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước khi doanh nghiệp đã đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn qui định. Thực tế, năm 2008 Cục Nafi đã không thu lệ phí cấp giấy chứng nhận. Theo kiến nghị của DN từ lâu nên bỏ lệ phí này 1. TTHC Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo VSATTP (thuộc thẩm quyền của Bộ NN & PTNT) Các văn bản cần sửa đổi • Sửa đổi một số điều qui định của QĐ 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/2/2008 của Bộ NN&PTNT: - sửa đổi Mục b,c Khoản 3 Điều 8 và Khoản 1 Điều 15 - Bỏ qui định tại Mục b Khoản 2 Điều 9 - Bỏ Mục 4.3 tại Mẫu ĐKKTCN a1 (Báo cáo hiện trạng...) - Sửa Phụ lục 2a và 2b • Sửa đổi Phụ lục 1 QĐ 60/2008 của Bộ Tài chính 2. TTHC Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, VSATTP hàng hoá thuỷ sản (đối với hàng hoá thuỷ sản XK) Nội dung cần sửa đổi, bổ sung • Thành phần Hồ sơ: - Bảng kê chi tiết lô hàng không có Mẫu chung - Bỏ “Báo cáo giám sát công đoạn tiếp nhận nguyên li ệu tươi” trong Hồ sơ xin thông báo miễn kiểm (trên thực tế có yêu cầu) • Rút ngắn thời gian từ khâu nhận hồ sơ đến cấp giấy chứng nhận • Nên kết hợp thủ tục kiểm tra chất lượng VSATTP với kiểm dịch. Nếu thực hiện kết hợp 2 thủ tục này thì phải bổ sung thêm nội dung kiểm dịch vào Mẫu giấy đăng ký và đề nghị • Bỏ lệ phí cấp giấy chứng nhận 2. TTHC Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, VSATTP hàng hoá thuỷ sản (đối với hàng hoá thuỷ sản XK) Lý do cần sửa đổi • Có Mẫu chung để thống nhất và dễ theo dõi, mặt khác DN có căn cứ để điền • Hỗ trợ doanh nghiệp hoàn tất thủ tục để thông quan nhanh • Trong qui định không yêu cầu “Báo cáo g ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KẾT QUẢ RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ƯU TIÊN LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TÓM TẮT KẾT QUẢ RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ƯU TIÊN LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU Người trình bày: Nguyễn Thị Minh Tâm Trưởng Nhóm rà soát TTHC lĩnh vực XNK 9 TTHC ĐƯỢC RÀ SOÁT 1. Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) - đề nghị sửa đổi bổ sung 2. Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hoá thủy sản (đối với hàng hoá thủy sản xuất khẩu) - đề nghị sửa đổi bổ sung 3. Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hoá thủy sản (đối với hàng hoá thủy sản nhập khẩu) - đề nghị sửa đổi bổ sung 4. Cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm - đề nghị sửa đổi bổ sung 5. Cấp giấy xác nhận đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu - đề nghị bãi bỏ thay thế 6. Kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu - đề nghị bãi bỏ thay thế. 7. Kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu - đề nghị bãi bỏ thay thế 8. Cấp phép nhập khẩu tự động - đề nghị bãi bỏ 9. Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu - đề nghị bãi bỏ TỔ CHỨC VÀ TRIỂN KHAI 1. Các nhóm của HĐTV tự lựa chọn 1 số TTHC ưu tiên liên quan trực tiếp tới các doanh nghiệp XNK 2. Từng nhóm tiến hành rà soát độc lập các TTHC đã đăng ký trên cơ sở: Nghiên cứu Biểu Mẫu 1 của các CQQL Nhà nước; Nghiên cứu và phân tích các văn bản pháp luật có liên quan 3. Tham khảo thêm ý kiến thực tế của doanh nghiệp khi thực hiện các TTHC đó 4. Xây dựng biểu mẫu 3 sơ bộ 5. Đưa ra lấy ý kiến cả Nhóm XNK 6. Hoàn thiện biểu mẫu 3 và đề xuất kiến nghị sửa đổi bổ sung hay bãi bỏ thay thế TTHC NHẬN XÉT CHUNG • TTHC được viết rõ ràng • Có căn cứ pháp lý • Có 1 số điểm chưa phù hợp với thực tế: - Về thành phần hồ sơ - Về thời gian giải quyết - Về phí và lệ phí • Trong 9 TTHC sau khi rà soát đề nghị: - Sửa đổi, bổ sung: 04 TTHC; 07 Mẫu đơn, mẫu tờ khai - Bãi bỏ: 05 TTHC và các mẫu đơn, tờ khai kèm theo 1. TTHC Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo VSATTP (thuộc thẩm quyền của Bộ NN & PTNT) Nội dung cần sửa đổi, bổ sung • Bỏ phần cung cấp Chương trình quản lý chất lượng (theo quy định tại Bảng 3, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 117/2008/QĐ-BNN) trong Hồ sơ • Rút ngắn thời gian từ khâu tiếp nhận hồ sơ đến trả kết quả: - Tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (thay cho 5 ngày như qui định). - Nếu hồ sơ đăng ký phù hợp, trong thời gian 3 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra phải thông báo cho cơ sở thời gian chính thức sẽ tiến hành kiểm tra, chứ không phải chỉ đưa ra khoảng thời gian như qui định. - Công nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo VSATTP / Thông báo cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện sản xuất đảm bảo ATTP trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra, ngoại trừ trường hợp còn có vấn đề chưa thống nhất (thay cho 10 ngày làm việc theo qui định) • Bỏ lệ phí cấp giấy chứng nhận 40.000đ/lần cấp (Theo quy định tại phụ lục 1 - Quyết định 60/2008/QĐ – BTC) 1. TTHC Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo VSATTP (thuộc thẩm quyền của Bộ NN & PTNT) Lý do cần sửa đổi, bổ sung • Thực tế thời gian kéo dài là do CQQL phải chờ ghép kiểm tra nhiều cơ sở mộtt lần. Như vậy rất khó cho DN phải chờ đợi. • Hiện nay, thành lập thêm Cơ quan Vùng sẽ tăng cường năng l ực, cũng như để đáp ứng nhu cầu thực tiễn của DN. Nên có thể rút ngắn được thời gian từ khâu nhận hồ sơ đến cấp giấy chứng nhận • Việc cấp giấy chứng nhận thuộc trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước khi doanh nghiệp đã đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn qui định. Thực tế, năm 2008 Cục Nafi đã không thu lệ phí cấp giấy chứng nhận. Theo kiến nghị của DN từ lâu nên bỏ lệ phí này 1. TTHC Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo VSATTP (thuộc thẩm quyền của Bộ NN & PTNT) Các văn bản cần sửa đổi • Sửa đổi một số điều qui định của QĐ 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/2/2008 của Bộ NN&PTNT: - sửa đổi Mục b,c Khoản 3 Điều 8 và Khoản 1 Điều 15 - Bỏ qui định tại Mục b Khoản 2 Điều 9 - Bỏ Mục 4.3 tại Mẫu ĐKKTCN a1 (Báo cáo hiện trạng...) - Sửa Phụ lục 2a và 2b • Sửa đổi Phụ lục 1 QĐ 60/2008 của Bộ Tài chính 2. TTHC Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, VSATTP hàng hoá thuỷ sản (đối với hàng hoá thuỷ sản XK) Nội dung cần sửa đổi, bổ sung • Thành phần Hồ sơ: - Bảng kê chi tiết lô hàng không có Mẫu chung - Bỏ “Báo cáo giám sát công đoạn tiếp nhận nguyên li ệu tươi” trong Hồ sơ xin thông báo miễn kiểm (trên thực tế có yêu cầu) • Rút ngắn thời gian từ khâu nhận hồ sơ đến cấp giấy chứng nhận • Nên kết hợp thủ tục kiểm tra chất lượng VSATTP với kiểm dịch. Nếu thực hiện kết hợp 2 thủ tục này thì phải bổ sung thêm nội dung kiểm dịch vào Mẫu giấy đăng ký và đề nghị • Bỏ lệ phí cấp giấy chứng nhận 2. TTHC Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, VSATTP hàng hoá thuỷ sản (đối với hàng hoá thuỷ sản XK) Lý do cần sửa đổi • Có Mẫu chung để thống nhất và dễ theo dõi, mặt khác DN có căn cứ để điền • Hỗ trợ doanh nghiệp hoàn tất thủ tục để thông quan nhanh • Trong qui định không yêu cầu “Báo cáo g ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kinh doanh thủy sản quản lý Nhà nước kinh tế chính trị quy trình quản lý quản lý nhà nướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế: Phần 1 - GS. TS Đỗ Hoàng Toàn
238 trang 409 2 0 -
Doanh nghiệp bán lẻ: Tự bơi hay nương bóng?
3 trang 383 0 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 307 0 0 -
Chống 'chạy chức, chạy quyền' - Một giải pháp chống tham nhũng trong công tác cán bộ
11 trang 279 0 0 -
197 trang 275 0 0
-
3 trang 275 6 0
-
2 trang 273 0 0
-
17 trang 254 0 0
-
4 trang 212 0 0
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về dân tộc và tôn giáo: Phần 1
46 trang 184 0 0