Kết quả sản khoa ở thai phụ đái tháo đường thai kỳ đẻ đủ tháng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 315.37 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét kết quả sản khoa ở thai phụ đái tháo đường thai kỳ đẻ đủ tháng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2019-2020. Kết quả: tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐTK mổ đẻ (78,29%) cao hơn so với tỷ lệ đẻ thường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sản khoa ở thai phụ đái tháo đường thai kỳ đẻ đủ tháng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương vietnam medical journal n02 - MAY - 2021cứu cho thấy sự giảm nồng độ serotonin trong trung bình nhóm bệnh giảm dần theo mức độdịch não tủy là không có tương quan với trầm nặng của bệnh và giai đoạn bệnh, trầm cảm.cảm trên bệnh nhân Parkinson [6]. Vì vậy, cần Nồng độ serotonin dịch não tủy trung bình bệnhcó những nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn để xác nhân Parkinson có suy giảm nhận thức giảm có ýđịnh vấn đề này. nghĩa so với bệnh nhân Parkinson không có suy Hoạt động của hệ thống serotonin có liên giảm nhận thức.quan chặt chẽ đến chức năng nhận thức và trínhớ. Vì vậy, sự suy giảm các chức năng này có TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chuquilin-Arista, F., T. Alvarez-Avellon, andthể tương quan với sự giảm hoạt động của hệ M. Menendez-Gonzalez (2019), Prevalence ofthống serotonin trên bệnh nhân Parkinson, mà Depression and Anxiety in Parkinson Disease andbiểu hiện bằng sự giảm nồng độ của serotonin Impact on Quality of Life: A Community-Basedtrong dịch não tủy. Kết quả nghiên cứu của Study in Spain. J Geriatr Psychiatry Neurol, p. 891988719874130.chúng tôi cho thấy nồng độ serotonin trong dịch 2. Politis, M. and C. Loane (2011), Serotonergicnão tủy ở nhóm bệnh nhân có suy giảm suy dysfunction in Parkinsons disease and itsgiảm nhận thức là thấp hơn có ý nghĩa thống kê relevance to disability. ScientificWorldJournal, 11:so với ở nhóm bệnh nhân Parkinson không có p. 1726-34. 3. Pagano, G., et al. (2016), Age at onset andsuy giảm nhận thức. Kết quả này cùng với các Parkinson disease phenotype. Neurology, 86(15):kết quả trên đây đã cho thấy sự mối liên quan rõ p. 1400-1407.rệt giữa sự thay đổi nồng độ serotonin trong 4. Nguyễn Bá Nam (2016), Nghiên cứu đặc điểmdịch não tủy với các triệu chứng vận động cũng lâm sàng và nồng độ homocysteine huyết tương ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson, Học viện Quân y.như các triệu chứng ngoài vận động trên bệnh 5. Johansson, B. and B.E. Roos (1971), 5-nhân Parkinson. Hydroxyindoleacetic acid in cerebrospinal fluid of patients with Parkinsons syndrome treated with L-V. KẾT LUẬN DOPA. European Journal of Clinical Pharmacology, Tuổi trung bình nhóm bệnh nhân Parkinson là 3(4): p. 232-235.63,18 ± 9,46 tuổi , 90,2% bệnh nhân Parkinson 6. Olivola, E., et al.(2014), Serotonin impairment intừ 50 tuổi trở lên, trong đó BN từ 60-69 tuổi CSF of PD patients, without an apparent clinical counterpart. PLoS One, 9(7): p. e101763.chiếm 39,3%. Nồng độ trung bình serotonin dịch 7. Zarei, M., et al. (2013), Cortical thinning isnão tủy ở nhóm bệnh giảm có ý nghĩa so với associated with disease stages and dementia innồng độ serotonin dịch não tủy nhóm chứng. Parkinsons disease. J Neurol NeurosurgGiữa nồng độ serotonin dịch não tủy với thời Psychiatry,84(8): p. 875-81. 8. Wilson, H., et al.(2019), Cortical thinning acrossgian mắc bệnh có mối tương quan nghịch với r=- Parkinsons disease stages and clinical correlates. J0,649, p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2021 GESTATIONAL DIABETES MELLITUS (GDM) cần thiết trong tình hình hiện tại. Câu hỏi nghiên WITH FULL-TERM PREGNANCY IN NATIONAL cứu mà chúng tôi đặt ra là: Tỷ lệ mổ đẻ, đẻ HOSPITAL OF OBSTETRICS & GYNECOLOGY thường của thai phụ đái tháo đường đẻ đủ tháng Objective: To describe maternal and fetal ở Bệnh viện Phụ sản Trung Ương phân bố nhưoutcome in Gestational Diabetes Mellitus (GDM) with thế nào? Có yếu tố nguy cơ nào đặc trưng? Kếtfull-term pregnancy in National Hospital of Obstetrics quả sản khoa liên quan tới sơ sinh ra làm sao?& Gynecology during the period from 2019 to 2020.Results: The rate of Caesarean section among Cách tư vấn điều trị, quản lý, theo dõi thaiwomen with GDM (78,29%) was higher compared to nghén như thế nào là phù hợp nhất nhằm đưavaginal delivery. The common reas ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sản khoa ở thai phụ đái tháo đường thai kỳ đẻ đủ tháng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương vietnam medical journal n02 - MAY - 2021cứu cho thấy sự giảm nồng độ serotonin trong trung bình nhóm bệnh giảm dần theo mức độdịch não tủy là không có tương quan với trầm nặng của bệnh và giai đoạn bệnh, trầm cảm.cảm trên bệnh nhân Parkinson [6]. Vì vậy, cần Nồng độ serotonin dịch não tủy trung bình bệnhcó những nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn để xác nhân Parkinson có suy giảm nhận thức giảm có ýđịnh vấn đề này. nghĩa so với bệnh nhân Parkinson không có suy Hoạt động của hệ thống serotonin có liên giảm nhận thức.quan chặt chẽ đến chức năng nhận thức và trínhớ. Vì vậy, sự suy giảm các chức năng này có TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chuquilin-Arista, F., T. Alvarez-Avellon, andthể tương quan với sự giảm hoạt động của hệ M. Menendez-Gonzalez (2019), Prevalence ofthống serotonin trên bệnh nhân Parkinson, mà Depression and Anxiety in Parkinson Disease andbiểu hiện bằng sự giảm nồng độ của serotonin Impact on Quality of Life: A Community-Basedtrong dịch não tủy. Kết quả nghiên cứu của Study in Spain. J Geriatr Psychiatry Neurol, p. 891988719874130.chúng tôi cho thấy nồng độ serotonin trong dịch 2. Politis, M. and C. Loane (2011), Serotonergicnão tủy ở nhóm bệnh nhân có suy giảm suy dysfunction in Parkinsons disease and itsgiảm nhận thức là thấp hơn có ý nghĩa thống kê relevance to disability. ScientificWorldJournal, 11:so với ở nhóm bệnh nhân Parkinson không có p. 1726-34. 3. Pagano, G., et al. (2016), Age at onset andsuy giảm nhận thức. Kết quả này cùng với các Parkinson disease phenotype. Neurology, 86(15):kết quả trên đây đã cho thấy sự mối liên quan rõ p. 1400-1407.rệt giữa sự thay đổi nồng độ serotonin trong 4. Nguyễn Bá Nam (2016), Nghiên cứu đặc điểmdịch não tủy với các triệu chứng vận động cũng lâm sàng và nồng độ homocysteine huyết tương ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson, Học viện Quân y.như các triệu chứng ngoài vận động trên bệnh 5. Johansson, B. and B.E. Roos (1971), 5-nhân Parkinson. Hydroxyindoleacetic acid in cerebrospinal fluid of patients with Parkinsons syndrome treated with L-V. KẾT LUẬN DOPA. European Journal of Clinical Pharmacology, Tuổi trung bình nhóm bệnh nhân Parkinson là 3(4): p. 232-235.63,18 ± 9,46 tuổi , 90,2% bệnh nhân Parkinson 6. Olivola, E., et al.(2014), Serotonin impairment intừ 50 tuổi trở lên, trong đó BN từ 60-69 tuổi CSF of PD patients, without an apparent clinical counterpart. PLoS One, 9(7): p. e101763.chiếm 39,3%. Nồng độ trung bình serotonin dịch 7. Zarei, M., et al. (2013), Cortical thinning isnão tủy ở nhóm bệnh giảm có ý nghĩa so với associated with disease stages and dementia innồng độ serotonin dịch não tủy nhóm chứng. Parkinsons disease. J Neurol NeurosurgGiữa nồng độ serotonin dịch não tủy với thời Psychiatry,84(8): p. 875-81. 8. Wilson, H., et al.(2019), Cortical thinning acrossgian mắc bệnh có mối tương quan nghịch với r=- Parkinsons disease stages and clinical correlates. J0,649, p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2021 GESTATIONAL DIABETES MELLITUS (GDM) cần thiết trong tình hình hiện tại. Câu hỏi nghiên WITH FULL-TERM PREGNANCY IN NATIONAL cứu mà chúng tôi đặt ra là: Tỷ lệ mổ đẻ, đẻ HOSPITAL OF OBSTETRICS & GYNECOLOGY thường của thai phụ đái tháo đường đẻ đủ tháng Objective: To describe maternal and fetal ở Bệnh viện Phụ sản Trung Ương phân bố nhưoutcome in Gestational Diabetes Mellitus (GDM) with thế nào? Có yếu tố nguy cơ nào đặc trưng? Kếtfull-term pregnancy in National Hospital of Obstetrics quả sản khoa liên quan tới sơ sinh ra làm sao?& Gynecology during the period from 2019 to 2020.Results: The rate of Caesarean section among Cách tư vấn điều trị, quản lý, theo dõi thaiwomen with GDM (78,29%) was higher compared to nghén như thế nào là phù hợp nhất nhằm đưavaginal delivery. The common reas ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kết quả sản khoa Đái tháo đường thai kỳ Hạ đường máu Suy hô hấp sau sinh Vành da sau sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kết cục thai kỳ của thai phụ có BMI ≥ 23 ở đầu thai kỳ tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
10 trang 94 0 0 -
Khảo sát tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ ở thai phụ đến khám thai tại Bệnh viện Phụ sản – Nhi Đà Nẵng
8 trang 68 0 0 -
Khảo sát đặc điểm của sản phụ sinh con ≥ 4000g tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
5 trang 61 0 0 -
Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ
36 trang 31 0 0 -
Liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ với chỉ số hóa sinh ở bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ
6 trang 29 0 0 -
Hành vi hoạt động thể chất và dinh dưỡng phòng ngừa đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ mang thai
9 trang 29 0 0 -
7 trang 28 0 0
-
Đánh giá lối sống của thai phụ trước khi được chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ
6 trang 28 0 0 -
Bài giảng HbA1c có nên được dùng để tầm soát đái tháo đường thai kỳ
24 trang 27 0 0 -
Bài giảng Tiểu đường và thai kỳ: Tiên đoán và dự phòng
34 trang 26 0 0