Kết quả sớm phẫu thuật thay van tim ở bệnh nhân có bệnh van tim nặng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2014-2016
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 279.10 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày kết quả sớm phẫu thuật thay van tim ở bệnh nhân có bệnh van tim nặng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2014-2016 dựa trên 102 bệnh nhân có bệnh lý van tim, có phân suất tống máu giảm thấp ≤ 50% và/ hoặc có tăng áp lực động mạch phổi tâm thu nặng ≥ 60mmHg.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm phẫu thuật thay van tim ở bệnh nhân có bệnh van tim nặng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2014-2016 KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT THAY VAN TIM Ở BỆNH NHÂN CÓ BỆNH VAN TIM NẶNG... KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT THAY VAN TIM Ở BỆNH NHÂN CÓ BỆNH VAN TIM NẶNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC GIAI ĐOẠN 2014-2016 Nguyễn Anh Huy*, Trần Trung Hiếu*, Đoàn Quốc Hưng* TÓM TẮT fraction and/ or severe pulmonary artery pressure, Đối tượng nghiên cứu của chúng tôi gồm 102 is still the method of choice to help improvebệnh nhân có bệnh lý van tim, có phân suất tống symptoms and cardiac function of the patients.máu giảm thấp ≤ 50% và/ hoặc có tăng áp lực Keywords: cardiac valve replacement; lowđộng mạch phổi tâm thu nặng ≥ 60mmHg. Tuổi ejection fraction; pulmonary hypertensiontrung bình của nhóm nghiên cứu là 47,61± 12,14 I. ĐẶT VẤN ĐỀtuổi, 58,95% số bệnh nhân có phân độ suy tim Cho đến nay, chưa có một khái niệm cụ thểNYHA III, IV trước mổ. Tất cả bệnh nhân đều về bệnh van tim nặng, nhiều tác giả đánh giá mứcđược thay van tim đơn van hoặc đa van. Thời độ nặng theo mức độ suy tim trên lâm sàng, hoặcgian điều trị hồi sức trung bình là 6,02± 5,02 các yếu tố nặng trên siêu âm tim như kích thướcngày. Số ngày dùng vận mạch là 6,52 ± 5,35 thất trái, áp lực động mạch phổi(ALĐMP) tâmngày. Tỷ lệ tử vong sớm sau mổ là 2,94 %. Kích thu hay chức năng tâm thu thất trái…Theothước buồng tim cải thiện tốt sau mổ cùng với sự khuyến cáo của Hội tim mạch Quốc gia Việt Namcải thiện dần phân suất tống máu và áp lực động vể chẩn đoán và điều trị suy tim (2015) và Macromạch phổi tâm thu. Phẫu thuật thay van tim ở Guazzi, “bệnh van tim có nặng là bệnh van tim cónhững bệnh nhân có bệnh van tim nặng có phân tổn thương một hoặc nhiều van tim thực thể cósuất tống máu giảm thấp và/ hoặc tăng áp lực kèm theo ít nhất một trong các yếu tố nặng như:động mạch phổi nặng vẫn là phương pháp chọn ALĐMP tâm thu ≥ 60mmHg, chức năng tâm thulựa để giúp cải thiện các triệu chứng và chức thất trái giảm nặng ≤ 50%”. [1]10năng tim. Từ khóa: thay van tim; phân suất tống Mặc dù phẫu thuật van hai lá(VHL) và vanmáu thấp; tăng áp lực động mạch phổi động mạch chủ(VĐMC) đã được tiến hành từ EARLY RESULTS OF CARDIAC VALVE đầu những năm 1960, nhưng cho đến giữa những REPLACEMENT IN PATIENTS WITH SEVERE năm 1970, tỷ lệ tử vong vẫn còn cao và kết quả VALVULAR HEART DISEASE AT VIET DUC muộn sau mổ còn rất hạn chế [2]. Trong lúc đó, HOSPITAL 2014-2016 hiểu biết và các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tỷ SUMMARY lệ tử vong sau phẫu thuật van tim còn rất ít. Our study group included 102 patients with Suy giảm chức năng tống máu thất trái và tăngvalvular heart disease who had a low ejection ALĐMP nặng là hai trong số những yếu tố nguy cơfraction (EF) ≤ 50% and / or a increase in systolic quan trọng gây tranh cãi nhiều trong các nghiên cứuartery pulmonary pressure ≥ 60mmHg. The mean trong một thời gian dài. Phẫu thuật thay van timage of the study group was 47.61 ± 12.14 years, trên những bệnh nhân thuộc đối tượng này đã được58.95% of patients had NYHA III or IV pre nghiên cứu từ lâu nhưng kết quả sớm sau phẫuoperative. All patients valves were replaced by thuật và kết quả muộn về chức năng, tử vong muộnbiological or mechanical valves. The average vẫn còn khác nhau giữa các tác giả.recovery time of patients was 6.02 ± 5.02 days. Ở Việt Nam, các nghiên cứu về thay van timThe number of days of using vasopressors was trên bệnh nhân có suy giảm chức năng thất trái và6.52 ± 5.35 days. The early mortality rate after tăng ALĐMP nặng còn chưa nhiều. Do đó, vẫnsurgery was 2.94%. The size of the heart còn nhiều vấn đề thảo luận trong chỉ định phẫuchambers improved well after surgery, together thuật trên nhóm bệnh nhân nguy cơ cao này cũngwith a continuous rise in ejection fraction and như tiên lượng lâu dài của bệnh nhân dẫn đếnsystolic pulmonary artery pressure. Despite the risk of mortality and * Khoa Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực BV HN Việt Đứccomplications, cardiac valve replacement surgery Người chịu trách nhiệm khoa học: PGS.TS. Đoàn Quốc Hưngin patients with severe valvular heart disease, Ngày nhận bài: 01/08/2017 - Ngày Cho Phép Đăng: 07/08/2017which severe criteria are defined as low ejection Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm phẫu thuật thay van tim ở bệnh nhân có bệnh van tim nặng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2014-2016 KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT THAY VAN TIM Ở BỆNH NHÂN CÓ BỆNH VAN TIM NẶNG... KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT THAY VAN TIM Ở BỆNH NHÂN CÓ BỆNH VAN TIM NẶNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC GIAI ĐOẠN 2014-2016 Nguyễn Anh Huy*, Trần Trung Hiếu*, Đoàn Quốc Hưng* TÓM TẮT fraction and/ or severe pulmonary artery pressure, Đối tượng nghiên cứu của chúng tôi gồm 102 is still the method of choice to help improvebệnh nhân có bệnh lý van tim, có phân suất tống symptoms and cardiac function of the patients.máu giảm thấp ≤ 50% và/ hoặc có tăng áp lực Keywords: cardiac valve replacement; lowđộng mạch phổi tâm thu nặng ≥ 60mmHg. Tuổi ejection fraction; pulmonary hypertensiontrung bình của nhóm nghiên cứu là 47,61± 12,14 I. ĐẶT VẤN ĐỀtuổi, 58,95% số bệnh nhân có phân độ suy tim Cho đến nay, chưa có một khái niệm cụ thểNYHA III, IV trước mổ. Tất cả bệnh nhân đều về bệnh van tim nặng, nhiều tác giả đánh giá mứcđược thay van tim đơn van hoặc đa van. Thời độ nặng theo mức độ suy tim trên lâm sàng, hoặcgian điều trị hồi sức trung bình là 6,02± 5,02 các yếu tố nặng trên siêu âm tim như kích thướcngày. Số ngày dùng vận mạch là 6,52 ± 5,35 thất trái, áp lực động mạch phổi(ALĐMP) tâmngày. Tỷ lệ tử vong sớm sau mổ là 2,94 %. Kích thu hay chức năng tâm thu thất trái…Theothước buồng tim cải thiện tốt sau mổ cùng với sự khuyến cáo của Hội tim mạch Quốc gia Việt Namcải thiện dần phân suất tống máu và áp lực động vể chẩn đoán và điều trị suy tim (2015) và Macromạch phổi tâm thu. Phẫu thuật thay van tim ở Guazzi, “bệnh van tim có nặng là bệnh van tim cónhững bệnh nhân có bệnh van tim nặng có phân tổn thương một hoặc nhiều van tim thực thể cósuất tống máu giảm thấp và/ hoặc tăng áp lực kèm theo ít nhất một trong các yếu tố nặng như:động mạch phổi nặng vẫn là phương pháp chọn ALĐMP tâm thu ≥ 60mmHg, chức năng tâm thulựa để giúp cải thiện các triệu chứng và chức thất trái giảm nặng ≤ 50%”. [1]10năng tim. Từ khóa: thay van tim; phân suất tống Mặc dù phẫu thuật van hai lá(VHL) và vanmáu thấp; tăng áp lực động mạch phổi động mạch chủ(VĐMC) đã được tiến hành từ EARLY RESULTS OF CARDIAC VALVE đầu những năm 1960, nhưng cho đến giữa những REPLACEMENT IN PATIENTS WITH SEVERE năm 1970, tỷ lệ tử vong vẫn còn cao và kết quả VALVULAR HEART DISEASE AT VIET DUC muộn sau mổ còn rất hạn chế [2]. Trong lúc đó, HOSPITAL 2014-2016 hiểu biết và các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tỷ SUMMARY lệ tử vong sau phẫu thuật van tim còn rất ít. Our study group included 102 patients with Suy giảm chức năng tống máu thất trái và tăngvalvular heart disease who had a low ejection ALĐMP nặng là hai trong số những yếu tố nguy cơfraction (EF) ≤ 50% and / or a increase in systolic quan trọng gây tranh cãi nhiều trong các nghiên cứuartery pulmonary pressure ≥ 60mmHg. The mean trong một thời gian dài. Phẫu thuật thay van timage of the study group was 47.61 ± 12.14 years, trên những bệnh nhân thuộc đối tượng này đã được58.95% of patients had NYHA III or IV pre nghiên cứu từ lâu nhưng kết quả sớm sau phẫuoperative. All patients valves were replaced by thuật và kết quả muộn về chức năng, tử vong muộnbiological or mechanical valves. The average vẫn còn khác nhau giữa các tác giả.recovery time of patients was 6.02 ± 5.02 days. Ở Việt Nam, các nghiên cứu về thay van timThe number of days of using vasopressors was trên bệnh nhân có suy giảm chức năng thất trái và6.52 ± 5.35 days. The early mortality rate after tăng ALĐMP nặng còn chưa nhiều. Do đó, vẫnsurgery was 2.94%. The size of the heart còn nhiều vấn đề thảo luận trong chỉ định phẫuchambers improved well after surgery, together thuật trên nhóm bệnh nhân nguy cơ cao này cũngwith a continuous rise in ejection fraction and như tiên lượng lâu dài của bệnh nhân dẫn đếnsystolic pulmonary artery pressure. Despite the risk of mortality and * Khoa Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực BV HN Việt Đứccomplications, cardiac valve replacement surgery Người chịu trách nhiệm khoa học: PGS.TS. Đoàn Quốc Hưngin patients with severe valvular heart disease, Ngày nhận bài: 01/08/2017 - Ngày Cho Phép Đăng: 07/08/2017which severe criteria are defined as low ejection Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phẫu thuật thay van tim Thay van tim Bệnh nhân có bệnh van tim nặng Phân suất tống máu thấp Tăng áp lực động mạch phổiGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 76 0 0
-
6 trang 18 0 0
-
Bài giảng Phẫu thuật thay van hai lá: Đánh giá kết quả sớm - BS. Đặng Hanh Sơn
28 trang 15 0 0 -
Khuyến cáo 2008 của Hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán và điều trị tăng áp lực động mạch phổi
44 trang 12 0 0 -
5 trang 10 0 0
-
Xử trí tắc động mạch phổi tái phát kèm viêm phổi ở bệnh nhân thiếu hụt yếu tố đông máu
6 trang 10 0 0 -
8 trang 10 0 0
-
7 trang 10 0 0
-
Thay van tim không cần phẫu thuật
5 trang 10 0 0 -
Tạp chí Tim mạch học Việt Nam: 82/2018
96 trang 10 0 0