Kết quả ứng dụng kỹ thuật All inside tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 406.47 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả ứng dụng kỹ thuật “all inside” tái tạo dây chằng chéo khớp gối và nhận xét ưu nhược điểm của kỹ thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả ứng dụng kỹ thuật All inside tái tạo dây chằng chéo trước khớp gốiTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2018KẾT QUẢ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT “ALL INSIDE”TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƢỚC KHỚP GỐIVũ Nhấtịnh*; Phạm Ngọc Thắng*TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả ứng dụng kỹ thuật “all inside” tái tạo dây chằng chéo khớp gối vànhận xét ưu nhược điểm của kỹ thuật. Phương pháp: nghiên cứu sử dụng gân cơ bán gân tựthân gập 4 làm mảnh ghép dây chằng, khoan ngược đường hầm chày từ trong khớp ra ngoàibằng Flipcutter. Kéo vào đường hầm đùi và đường hầm chày qua lối vào trước trong mảnhghép dây chằng. Cố định hai đầu mảnh ghép neo ra mặt ngoài đường hầm chày và đường hầmđùi bằng TightRope RT. Đánh giá kết quả xa ở thời điểm trên 12 tháng sau phẫu thuật. Đánhgiá mức độ lỏng gối bằng test ngăn kéo trước, Lachman, Pivot Shift, KT1000. Đánh giá kết quảtheo thang điểm Lysholm. Kết quả: nghiên cứu gồm 117 trường hợp, tuổi trung bình 32,87 (19 60 tuổi), có 32/117 trường hợp (27,35%) tổn thương sụn chêm kết hợp. Đường kính mảnhghép dây chằng 7 - 9 mm, dài 6 - 7,5 mm. Thời gian phẫu thuật 30 - 45 phút (khi không có tổnthương sụn chêm). 92/117 trường hợp theo dõi đánh giá kết quả trên 12 tháng. 87/92 trườnghợp (89,13%) có dấu hiệu ngăn kéo trước, Lachman và Pivot Shift (-), 4/92 trường hợp (4,34%)có dấu hiệu ngăn kéo trước (+) và 1/92 trường hợp (1,09%) dấu hiệu ngăn kéo trước, Lachmanvà Pivot Shift (+). 62/92 trường hợp đo mức trượt ra trước của mâm chày bằng KT1000: 57/62trường hợp có mức trượt ra trước < 1 mm, 4/62 trường hợp có mức trượt 1 - 2 mm và 1/62trường hợp có mức trượt ra trước 4 mm. Điểm Lysholm đạt từ 75 - 100. Rất tốt 82/92 trườnghợp (89,13%), tốt 9/92 trường hợp (9,78%), trung bình trường hợp 1/92 (1,09%). Kết luận:kỹ thuật mang lại kết quả tốt và rất tốt: 91/92 trường hợp (98,91%). Ưu điểm giữ được gâncơ thon, thời gian mổ nhanh.* Từ khóa: Dây chằng chéo trước; Kỹ thuật all inside.Results of “ ll Inside” in nte io C uciate iga ent ReconstructionSummaryObjectives: To acssess the clinical results, advantages and disadvantages of “all inside” inanterior cruciate ligament reconstruction. Subjects and methods: The semitendinosus alone isharvested, quadrupled and attached into two suspensory fixation devices. Tibial sockets areproduced using a retrograde drill by Flipcutter. Pass the semitendinosus autograft through theanteromedial portal in the femoral and tibial sockets, engaged the cortical button on the femur,and then final fixation on the tibial side. Patients were evaluated postoperatively. Objectiveassessment of knee laxity was performed using the KT1000, anterior drawer test, Lachman test,Pivot Shift test. Lysholm scoring was asessed. Results: 117 patients with the mean age of 32.87(19 - 60 years old) were included. There were 32 cases (27.35%) involving additional meniscal surgery.* Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Vũ Nhất ịnh (vunhatdinhbv103@yahoo.com.vn)Ngày nhận bài: 01/03/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 09/05/2018Ngày bài báo được đăng: 28/05/2018100TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2018The graft diameter was 7 - 9 mm, the graft length was 6 - 7.5 mm. The time operative was30 - 45 mins (not involved meniscal injury). Mean follow-up more than 12 months: 92/117 cases.The anterior drawer (-), Lachman (-), Pivot Shift (-) in 87/92 cases (89.13%); the anterior drawer (+)in 4/92 cases (4.34%); the anterior drawer (+), Lachman (+), Pivot Shift (+) in 1/92 case (1.09%).The anteroposterior laxity was assessed by KT1000 for 62/92 cases: < 1 mm in 57/62 cases ,1 - 2 mm in 4/62 cases, 4 mm in 1/62 case. The Lysholm ranged 75 - 100 points. The distributions ofLysholm score were excellent in 82/89 cases (89.13%), good in 9/92 cases (9.78%), faire in1/92 case (1.09%). Conclusions: This technique demonstrates good and excellent outcomes in91/92 cases (98.91%). The advantages of technique are several: leave the gracilis, quickly operation.* Keywords: Anterior cruciate ligament; All inside technique .ĐẶT VẤN ĐỀDây chằng chéo trước (DCCT) khớpgối có tác dụng giữ cho mâm chày khôngbị trượt ra trước, khi DCCT bị đứt sẽ làmlỏng gối ra trước, lâu ngày dẫn tới tổnthương sụn chêm, sụn khớp, gây thoáihóa khớp và người bệnh không có khảnăng chơi thể thao, chạy, nhảy… do lỏnggối. Mục tiêu của phẫu thuật tái tạo DCCTlà làm vững khớp gối, phục hồi biên độvận động khớp gối, dự phòng các tổnthương thứ phát do lỏng gối gây nên.Thời gian qua, phẫu thuật nội soi pháttriển mạnh mẽ, các phương tiện cố địnhmảnh ghép dây chằng ra đời và hiểu biếtngày càng rõ hơn về giải phẫu, sinh lýDCCT đã góp phần cải thiện kết quảphẫu thuật.Trong các kỹ thuật tái tạo DCCT, kỹ thuậtsử dụng đường hầm chột chứa mảnhghép dây chằng đã khẳng định tính ưuviệt so với các kỹ thuật khác. Đường hầmchứa mảnh ghép nhanh chóng được lấpđầy bởi tổ chức xương, mảnh ghép dâychằng không đòi hỏi chiều dài như cáckỹ thuật tạo đư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả ứng dụng kỹ thuật All inside tái tạo dây chằng chéo trước khớp gốiTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2018KẾT QUẢ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT “ALL INSIDE”TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƢỚC KHỚP GỐIVũ Nhấtịnh*; Phạm Ngọc Thắng*TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả ứng dụng kỹ thuật “all inside” tái tạo dây chằng chéo khớp gối vànhận xét ưu nhược điểm của kỹ thuật. Phương pháp: nghiên cứu sử dụng gân cơ bán gân tựthân gập 4 làm mảnh ghép dây chằng, khoan ngược đường hầm chày từ trong khớp ra ngoàibằng Flipcutter. Kéo vào đường hầm đùi và đường hầm chày qua lối vào trước trong mảnhghép dây chằng. Cố định hai đầu mảnh ghép neo ra mặt ngoài đường hầm chày và đường hầmđùi bằng TightRope RT. Đánh giá kết quả xa ở thời điểm trên 12 tháng sau phẫu thuật. Đánhgiá mức độ lỏng gối bằng test ngăn kéo trước, Lachman, Pivot Shift, KT1000. Đánh giá kết quảtheo thang điểm Lysholm. Kết quả: nghiên cứu gồm 117 trường hợp, tuổi trung bình 32,87 (19 60 tuổi), có 32/117 trường hợp (27,35%) tổn thương sụn chêm kết hợp. Đường kính mảnhghép dây chằng 7 - 9 mm, dài 6 - 7,5 mm. Thời gian phẫu thuật 30 - 45 phút (khi không có tổnthương sụn chêm). 92/117 trường hợp theo dõi đánh giá kết quả trên 12 tháng. 87/92 trườnghợp (89,13%) có dấu hiệu ngăn kéo trước, Lachman và Pivot Shift (-), 4/92 trường hợp (4,34%)có dấu hiệu ngăn kéo trước (+) và 1/92 trường hợp (1,09%) dấu hiệu ngăn kéo trước, Lachmanvà Pivot Shift (+). 62/92 trường hợp đo mức trượt ra trước của mâm chày bằng KT1000: 57/62trường hợp có mức trượt ra trước < 1 mm, 4/62 trường hợp có mức trượt 1 - 2 mm và 1/62trường hợp có mức trượt ra trước 4 mm. Điểm Lysholm đạt từ 75 - 100. Rất tốt 82/92 trườnghợp (89,13%), tốt 9/92 trường hợp (9,78%), trung bình trường hợp 1/92 (1,09%). Kết luận:kỹ thuật mang lại kết quả tốt và rất tốt: 91/92 trường hợp (98,91%). Ưu điểm giữ được gâncơ thon, thời gian mổ nhanh.* Từ khóa: Dây chằng chéo trước; Kỹ thuật all inside.Results of “ ll Inside” in nte io C uciate iga ent ReconstructionSummaryObjectives: To acssess the clinical results, advantages and disadvantages of “all inside” inanterior cruciate ligament reconstruction. Subjects and methods: The semitendinosus alone isharvested, quadrupled and attached into two suspensory fixation devices. Tibial sockets areproduced using a retrograde drill by Flipcutter. Pass the semitendinosus autograft through theanteromedial portal in the femoral and tibial sockets, engaged the cortical button on the femur,and then final fixation on the tibial side. Patients were evaluated postoperatively. Objectiveassessment of knee laxity was performed using the KT1000, anterior drawer test, Lachman test,Pivot Shift test. Lysholm scoring was asessed. Results: 117 patients with the mean age of 32.87(19 - 60 years old) were included. There were 32 cases (27.35%) involving additional meniscal surgery.* Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Vũ Nhất ịnh (vunhatdinhbv103@yahoo.com.vn)Ngày nhận bài: 01/03/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 09/05/2018Ngày bài báo được đăng: 28/05/2018100TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2018The graft diameter was 7 - 9 mm, the graft length was 6 - 7.5 mm. The time operative was30 - 45 mins (not involved meniscal injury). Mean follow-up more than 12 months: 92/117 cases.The anterior drawer (-), Lachman (-), Pivot Shift (-) in 87/92 cases (89.13%); the anterior drawer (+)in 4/92 cases (4.34%); the anterior drawer (+), Lachman (+), Pivot Shift (+) in 1/92 case (1.09%).The anteroposterior laxity was assessed by KT1000 for 62/92 cases: < 1 mm in 57/62 cases ,1 - 2 mm in 4/62 cases, 4 mm in 1/62 case. The Lysholm ranged 75 - 100 points. The distributions ofLysholm score were excellent in 82/89 cases (89.13%), good in 9/92 cases (9.78%), faire in1/92 case (1.09%). Conclusions: This technique demonstrates good and excellent outcomes in91/92 cases (98.91%). The advantages of technique are several: leave the gracilis, quickly operation.* Keywords: Anterior cruciate ligament; All inside technique .ĐẶT VẤN ĐỀDây chằng chéo trước (DCCT) khớpgối có tác dụng giữ cho mâm chày khôngbị trượt ra trước, khi DCCT bị đứt sẽ làmlỏng gối ra trước, lâu ngày dẫn tới tổnthương sụn chêm, sụn khớp, gây thoáihóa khớp và người bệnh không có khảnăng chơi thể thao, chạy, nhảy… do lỏnggối. Mục tiêu của phẫu thuật tái tạo DCCTlà làm vững khớp gối, phục hồi biên độvận động khớp gối, dự phòng các tổnthương thứ phát do lỏng gối gây nên.Thời gian qua, phẫu thuật nội soi pháttriển mạnh mẽ, các phương tiện cố địnhmảnh ghép dây chằng ra đời và hiểu biếtngày càng rõ hơn về giải phẫu, sinh lýDCCT đã góp phần cải thiện kết quảphẫu thuật.Trong các kỹ thuật tái tạo DCCT, kỹ thuậtsử dụng đường hầm chột chứa mảnhghép dây chằng đã khẳng định tính ưuviệt so với các kỹ thuật khác. Đường hầmchứa mảnh ghép nhanh chóng được lấpđầy bởi tổ chức xương, mảnh ghép dâychằng không đòi hỏi chiều dài như cáckỹ thuật tạo đư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dây chằng chéo trước Kỹ thuật all inside Dây chằng chéo trước trước khớp gối Kỹ thuật treo và làm căng mảnh ghép dây chằng Phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo trước Kỹ thuật tạo đường hầm đùi chột Kỹ thuật đường hầm chày chộtTài liệu liên quan:
-
5 trang 14 0 0
-
27 trang 14 0 0
-
7 trang 13 0 0
-
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị đứt dây chằng chéo trước có sử dụng vật liệu hỗ trợ bên trong
4 trang 12 0 0 -
Một số kích thước dây chằng chéo trước ở người trưởng thành trên cộng hưởng từ 3D
8 trang 12 0 0 -
6 trang 12 0 0
-
5 trang 12 0 0
-
5 trang 11 0 0
-
3 trang 11 0 0
-
9 trang 11 0 0