Danh mục

Khả năng sinh trưởng của chim Trĩ đỏ nuôi tập trung bằng các mức protein khác nhau tại Thanh Hóa

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 384.97 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chim Trĩ đỏ (Phasianus colchicus) là loài chim có tên trong sách đỏ, thuộc loài chim quý hiếm cần được bảo vệ, chúng thuộc lớp Chim (AVES), bộ Gà (Galliformes), họ Trĩ (Phasianidae). Ngoài tự nhiên chim Trĩ thường sống ở vùng đồi núi thấp, độ cao dưới 800 m so với mực nước biển, nơi có nhiều cây cỏ, bụi rậm hoặc rừng thông.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khả năng sinh trưởng của chim Trĩ đỏ nuôi tập trung bằng các mức protein khác nhau tại Thanh HóaTẠP CHÍ KHOA HỌC, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 18. 2014KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA CHIM TRĨ ĐỎ NUÔI TẬP TRUNG BẰNG CÁC MỨC PROTEIN KHÁC NHAU TẠI THANH HÓA TS. Mai Danh Luân 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Chim Trĩ đỏ (Phasianus colchicus) là loài chim có tên trong sách đỏ, thuộc loài chimquý hiếm cần được bảo vệ, chúng thuộc lớp Chim (AVES), bộ Gà (Galliformes), họ Trĩ(Phasianidae). Ngoài tự nhiên chim Trĩ thường sống ở vùng đồi núi thấp, độ cao dưới 800m so với mực nước biển, nơi có nhiều cây cỏ, bụi rậm hoặc rừng thông. Mấy năm gần đây chim Trĩ đỏ được coi là một đối tượng vật nuôi ngoài cung cấpnguồn thực phẩm chất lượng cao ra còn là vật nuôi cảnh khá phổ biến đang được phát triểnở Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. Tại Thanh Hóa, chim Trĩ đỏ mới được nuôi trong vài năm gần đây và mang tính tựphát, chưa có quy trình kỹ thuật cụ thể về nuôi chim Trĩ trong điều kiện tập trung. Để giúpngười chăn nuôi của tỉnh nhà nắm được kỹ thuật, sử dụng mức protein phù hợp có trongkhẩu phần thức ăn nuôi chim Trĩ, chúng tôi đã tiến hành đề tài “Ảnh hưởng của các mứcProtein trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng của chim Trĩ đầu đỏ nuôi tập trungtrong nông hộ tại Thanh Hóa”. 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu - Chim Trĩ đỏ 120 con, nuôi từ 01 ngày tuổi đến 20 tuần tuổi. - Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh Lái Thiêu dành cho nuôi gà thịt (1C), có ME là 300Kcal, protein là 16%. Giá thức ăn 1C năm 2013 là 11.400 đồng/kg. - Thức ăn đậm đặc dùng cho nuôi gà thịt, ký hiệu C46 có ME là 3000 Kcal, proteinlà 46%. Giá thức ăn C46 năm 2013 là 19.200 đồng/kg. 2.2. Thời gian và địa điểm tiến hành nghiên cứu Thí nghiệm thực hiện từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2013 tại xã Đông Nam, huyệnĐông Sơn, tỉnh Thanh Hóa. 2.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Nội dung nghiên cứu - So sánh khả năng sinh trưởng của chim Trĩ đỏ nuôi tập trung trong nông hộ tạiThanh Hóa với các mức protein khác nhau trong khẩu phần (16, 18 và 20 %). - Xác định mức protein phù hợp trong khẩu phần thức ăn nuôi chim Trĩ đỏ. - Nhận xét tình hình dịch bệnh của chim Trĩ đỏ nuôi tập trung ttrong nông hộ tạiThanh Hóa. 2.3.2. Bố trí thí nghiệm 100 TẠP CHÍ KHOA HỌC, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 18. 2014 Chim Trĩ 01 ngày tuổi được phân lô nuôi theo 03 công thức thức ăn có các mứcprotein trong khẩu phần khác nhau (16%, 18% và 20%) thông qua phối trộn giữa thức ănhỗn hợp hoàn chỉnh (1C) và thức ăn đậm đặc (C46). Thí nghiệm được bố trí cụ thể như sau: Các chỉ tiêu Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Bố trí thí nghiệm và thức ăn nuôi thí nghiệm Số chim nuôi thí nghiệm (con) 40 Tỷ lệ thức ăn hỗn hợp 1C (%) 100,00 93,33 86,67 Tỷ lệ thức ăn đậm đặc C46 (%) 0 6,67 13,33 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn và thời gian thí nghiệm Năng lượng trao đổi ME (Kcal) 3000 3000 3000 Protein (%) 16,00 18,00 20,00 Giá thức ăn (VNĐ/kg thức ăn) 11.400 11.920 12.440 Thời gian thí nghiệm (ngày) 140 2.3.3. Xử lý số liệu Số liệu thí nghiệm được sử dụng phương pháp phân tích phương sai trên chươngtrình Microsoft Excel. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Kết quả về tỷ lệ nuôi sống của chim Trĩ đỏ Kết quả về tỷ lệ nuôi sống của chim Trĩ đỏ trong quá trình nuôi thí nghiệm được thểhiện trên bảng 3.1 như sau: Bảng 3.1: Tỷ lệ nuôi sống của chim Trĩ đỏ qua các tuần tuổi (%). Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Tuần Tỷ lệ sống Tỷ lệ sống Tỷ lệ sống tuổi n n n (%) (%) (%) MN 40 100,00 40 100,00 40 100,00 5 34 85,00 33 82,50 32 80,00 10 32 80,00 33 82,50 31 77,50 15 32 80,00 33 82,50 31 77,50 20 32 80,00a 33 82,50a 31 77,50b Ghi chú: Theo hàng ngang, các số trung bình mang chữ cái giống nhau thì sai khác giữa ...

Tài liệu được xem nhiều: