Khái niệm mạch điện
Số trang: 10
Loại file: ppt
Dung lượng: 1,005.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mạch điện là tập hợïp của các thiết bị điện được nối với nhau bằng các dây dẫn, tạo thành các vòng kín có một số nhánh. Trong đó quá trình biến đổi năng lượng điện được thể hiện nhờ sự phân bố dòng điện,điện áp, côngsuất trên các nhánh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khái niệm mạch điệnKHOA SƯ PHẠMBỘ MÔN VẬT LÝ Người soạn: TRẦN KHÁNH TRINHCHƯƠNG 1 CHƯỚNG 1 NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN1.1 Mạch điện,kết cấu hình học của mạch điện 1. Mạch điện : Mạch điện là tập hợïp của các thiết bị điện được nối với nhau bằng các dây dẫn, tạo thành các vòng kín có một số nhánh. Trong đó quá trình biến đổi năng lượng điện được thể hiện nhờ sự phân bố dòng điện,điện áp, công suất trên các nhánh. Điện trở Aùc qui Tải Động cơ điện Máy phát điện Nguồn Là các thiết bị biến đổi Dây dẫn năng lượng khác thành Là các thiết bị hay phần tử để điện. biến năng lượng điện thành các Để dẫn điện từ nguồn dạng năng lượng khác. đến tải và nối các thiết bị -Nhiệt điện với nhau -Thủy điện -Nhiệt năng -Mặt trời -Dây đồng -Cơ năng -Nguyên tử -Dây nhôm -Quang năng….2. Kết cấu của mạch : Nhánh 1 a. Nhánh : Tải Nhánh là một đoạn mạch gồm một Nguồn 1 hoặc nhiều thiết bị điện được mắc nối tiếp, có cùng một dòng điện chạy qua. T ải Nhánh 2 2 b. Nút : Là điểm gặp nhau của ba nhánh trở lên I1 Nút 1 2 I2 R1 R2 I3 R3 c. Mạch vòng : 3 E1 E2 Lối đi khép kín qua các nhánh1.2 Các phần tử cơ bản của mạch điện 1. Nguồn điện : Là nơi tạo ra và duy trì được một năng lượng điện cung cấp cho mạch _ Nguồn sức điện động :Là nơi tạo ra và duy trì đượcmột điện áp cung cấp cho mạch. Nguồn một chiều Nguồn xoay chiều _ Nguồn dòng : Là nơi tạo ra và duy trì được một dòng điện cung cấp cho mạch có gía trị bằng dòng điện ngắn I i(t) mạch giữa hai đầu cực của nguồn. _ Công suất : Là khả năng phát và thu năng lượng điện của mạch p = e.i - Nếu e,i cùng chiều p >0 Nguồn phát Máy phát - Nếu e,i ngược chiều p2. Điện trở : Đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện chạy qua của vật dẫn R = r.l/s (W) với: . r: Điện trở suất (Wm) . L: Chiều dài (m) . S: Tiết diện (m2) R R g = 1/ R Điện dẫn3. Điện cảm (L): Ký hiệu Đặc trưng khả năng tích lũy và phóng thích năng lượng từ trường trong cuộn dây. Điện cảm của cuộn dây được tính: L XL L = dF/ di (H) Điện kháng : XL = w.L = 2.p.f.L (W) Ký hiệu4. Điện dung (C): Đặc trưng khả năng tích lũy và phóng thích năng lượng điện trường trong tụ điện. C XC Điện dung của tụ điện được tính: C = dq / dU (F) Ký hiệu Dung kháng : XC = 1/w.C = 1/2.p.f.C (W)1.3 Các định luật cơ bản của mạch điện I 1. Định luật ôm : a. Định luật ohm cho một đoạn mạch: U R I = U/R E r b. Định luật ohm cho mạch điện: I = E / (r+R) I R Với r : Điện trở trong của nguổn 2. Định luật Kiếc khốp : a. Định luật 1: ΣIi=0 Tổng đại số dòng điện tại một nút bằng 0 Trong đó : I1 – I2 – I3 = 0 Nếu qui ước chiều dòng điện đi vào mang dương thì chiều dòng điện đi ra mang dấu âm b. Định luật 2: ΣUi=ΣEiNếu đi theo một vòng kín với chiều tùy ý, tổng đại số các điện áp trêncác phần tử bằng tổng đại số các sức điện động có trong mạch vòngTrong đó : ững sức điện động và điện áp có dòng điện cùng chiều với Nh mạch vòng thì mang dấu +, ngược lại thì mang dấu âm. Cho mạch điện Mạch điện có : 4 5 6 7 nhánh 1 Mạch điện có : 5 4 3 2 nút 2 3 Mạch điện có : 5 6 7 8 vòng4 Định luật 1 : 6 Tại A : I1 - I2 – I4 = 0 5 Tại B : I2 – I3 – I5 = 0 Tại C : I3 - I6 – I1 = 0Mạch vòng 1 4 7 2 35 6Định luật 2: Mạch vòng 1 : I1.R1 +I2.R2 + I3.R3 = E1 1 Mạch vòng 2 : ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khái niệm mạch điệnKHOA SƯ PHẠMBỘ MÔN VẬT LÝ Người soạn: TRẦN KHÁNH TRINHCHƯƠNG 1 CHƯỚNG 1 NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN1.1 Mạch điện,kết cấu hình học của mạch điện 1. Mạch điện : Mạch điện là tập hợïp của các thiết bị điện được nối với nhau bằng các dây dẫn, tạo thành các vòng kín có một số nhánh. Trong đó quá trình biến đổi năng lượng điện được thể hiện nhờ sự phân bố dòng điện,điện áp, công suất trên các nhánh. Điện trở Aùc qui Tải Động cơ điện Máy phát điện Nguồn Là các thiết bị biến đổi Dây dẫn năng lượng khác thành Là các thiết bị hay phần tử để điện. biến năng lượng điện thành các Để dẫn điện từ nguồn dạng năng lượng khác. đến tải và nối các thiết bị -Nhiệt điện với nhau -Thủy điện -Nhiệt năng -Mặt trời -Dây đồng -Cơ năng -Nguyên tử -Dây nhôm -Quang năng….2. Kết cấu của mạch : Nhánh 1 a. Nhánh : Tải Nhánh là một đoạn mạch gồm một Nguồn 1 hoặc nhiều thiết bị điện được mắc nối tiếp, có cùng một dòng điện chạy qua. T ải Nhánh 2 2 b. Nút : Là điểm gặp nhau của ba nhánh trở lên I1 Nút 1 2 I2 R1 R2 I3 R3 c. Mạch vòng : 3 E1 E2 Lối đi khép kín qua các nhánh1.2 Các phần tử cơ bản của mạch điện 1. Nguồn điện : Là nơi tạo ra và duy trì được một năng lượng điện cung cấp cho mạch _ Nguồn sức điện động :Là nơi tạo ra và duy trì đượcmột điện áp cung cấp cho mạch. Nguồn một chiều Nguồn xoay chiều _ Nguồn dòng : Là nơi tạo ra và duy trì được một dòng điện cung cấp cho mạch có gía trị bằng dòng điện ngắn I i(t) mạch giữa hai đầu cực của nguồn. _ Công suất : Là khả năng phát và thu năng lượng điện của mạch p = e.i - Nếu e,i cùng chiều p >0 Nguồn phát Máy phát - Nếu e,i ngược chiều p2. Điện trở : Đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện chạy qua của vật dẫn R = r.l/s (W) với: . r: Điện trở suất (Wm) . L: Chiều dài (m) . S: Tiết diện (m2) R R g = 1/ R Điện dẫn3. Điện cảm (L): Ký hiệu Đặc trưng khả năng tích lũy và phóng thích năng lượng từ trường trong cuộn dây. Điện cảm của cuộn dây được tính: L XL L = dF/ di (H) Điện kháng : XL = w.L = 2.p.f.L (W) Ký hiệu4. Điện dung (C): Đặc trưng khả năng tích lũy và phóng thích năng lượng điện trường trong tụ điện. C XC Điện dung của tụ điện được tính: C = dq / dU (F) Ký hiệu Dung kháng : XC = 1/w.C = 1/2.p.f.C (W)1.3 Các định luật cơ bản của mạch điện I 1. Định luật ôm : a. Định luật ohm cho một đoạn mạch: U R I = U/R E r b. Định luật ohm cho mạch điện: I = E / (r+R) I R Với r : Điện trở trong của nguổn 2. Định luật Kiếc khốp : a. Định luật 1: ΣIi=0 Tổng đại số dòng điện tại một nút bằng 0 Trong đó : I1 – I2 – I3 = 0 Nếu qui ước chiều dòng điện đi vào mang dương thì chiều dòng điện đi ra mang dấu âm b. Định luật 2: ΣUi=ΣEiNếu đi theo một vòng kín với chiều tùy ý, tổng đại số các điện áp trêncác phần tử bằng tổng đại số các sức điện động có trong mạch vòngTrong đó : ững sức điện động và điện áp có dòng điện cùng chiều với Nh mạch vòng thì mang dấu +, ngược lại thì mang dấu âm. Cho mạch điện Mạch điện có : 4 5 6 7 nhánh 1 Mạch điện có : 5 4 3 2 nút 2 3 Mạch điện có : 5 6 7 8 vòng4 Định luật 1 : 6 Tại A : I1 - I2 – I4 = 0 5 Tại B : I2 – I3 – I5 = 0 Tại C : I3 - I6 – I1 = 0Mạch vòng 1 4 7 2 35 6Định luật 2: Mạch vòng 1 : I1.R1 +I2.R2 + I3.R3 = E1 1 Mạch vòng 2 : ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khái niệm mạch điện bài giảng Khái niệm mạch điện tài liệu Khái niệm mạch điện khoa học giáo dục bài giảng khoa sư phạm nghiệp vụ sư phạmGợi ý tài liệu liên quan:
-
11 trang 440 0 0
-
Thực trạng và biện pháp nâng cao kỹ năng mềm cho sinh viên trường Du lịch - Đại học Huế
11 trang 380 0 0 -
206 trang 299 2 0
-
5 trang 270 0 0
-
56 trang 266 2 0
-
Phát triển nguồn nhân lực ở Singapore và những vấn đề đặt ra đối với Việt Nam hiện nay
5 trang 235 1 0 -
Sử dụng phương pháp WebQuest trong dạy học học phần Triết học Mác-Lênin
4 trang 228 0 0 -
Giáo dục đạo đức sinh thái cho học sinh: Dạy học ở hiện tại - chuẩn bị cho tương lai
5 trang 190 0 0 -
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 174 0 0 -
Mô hình năng lực giao tiếp trong đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh
6 trang 166 0 0