Khái niệm về CAV và ứng dụng trong đo lường kiểm soát chất lượng chế tạo sản phẩm
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 385.82 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khái niệm về CAV và ứng dụng trong đo lường kiểm soát chất lượng chế tạo sản phẩm trình bày tóm tắt tổng quan về nguyên lý phương pháp đo lường quang học không tiếp xúc sử dụng ánh sáng có cấu trúc màu xanh dương (blue light) để đo quét lấy dữ liệu các bề mặt 3D và ứng dụng cho việc kiểm tra chất lượng chế tạo của một sản phẩm cơ khí theo phương pháp CAV với phần mềm GOM Inspection Professional.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khái niệm về CAV và ứng dụng trong đo lường kiểm soát chất lượng chế tạo sản phẩm Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 KHÁI NIỆM VỀ CAV VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐO LƯỜNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CHẾ TẠO SẢN PHẨM Hoàng Đức Bằng Trường Đại học Thủy lợi, email: hdbang@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU để đo quét lấy dữ liệu các bề mặt 3D và ứng Hiện nay với sự phát triển không ngừng dụng cho việc kiểm tra chất lượng chế tạo của công nghiệp máy tính và kỹ thuật số, kỹ của một sản phẩm cơ khí theo phương pháp thuật xử lý hình ảnh các khái niệm về CAD, CAV với phần mềm GOM Inspection CAM, CAE không còn xa lạ trong lĩnh vực Professional. Phương pháp này đã được áp nghiên cứu và thiết kế chế tạo. Trong những dụng phổ biến ở trên thế giới và bắt đầu được năm gần đây, các yêu cầu về thiết kế 3D ứng dụng tại các nhà máy của Việt Nam. càng ngày càng phổ biến và các sản phẩm 2. NGUYÊN LÝ ĐO SỐ HOÁ 3D CÁC BỀ thiết kế ngày càng trở nên phức tạp hơn. MẶT VÀ PHƯƠNG PHÁP CAV ỨNG Việc đo lường kiểm tra chất lượng và độ DỤNG TRONG ĐO KIỂM TRA KIỂM chính xác của các sản phẩm chế tạo, đặc TRA CHẤT LƯỢNG biệt là các bề mặt 3D tự do là một thách thức đối các phương pháp đo lường truyền 2.1. Phương pháp đo không tiếp xúc sử thống. Một ví dụ điển hình về sản phẩm có dụng công nghệ ánh sáng xanh bề mặt 3D phức tạp cần đo kiểm tra được Có rất nhiều phương pháp số hoá 3D để có thể hiện trong Hình 1. dữ liệu 3D các chi tiêt sản phẩm và mỗi phương pháp có những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Các ưu điểm nổi trội của phương pháp đo bằng công nghệ quang học đo không tiếp xúc sử dụng ánh sáng xanh là tốc độ đo quét nhanh, chính xác, mật độ dữ Hình 1: Chi tiết vỏ hộp số sau khí chế tạo liệu cao, ít bị ảnh hưởng bởi yếu tố ánh sáng bằng phương pháp đúc chính xác cần kiểm môi trường xung quanh, không đòi hỏi chế tra chất lượng bề mặt. tạo các đồ gá đặc biệt để cố định chi tiết đo Cùng với sự phát triển của các kỹ thuật đo cũng như môi trường làm việc trong phòng lường 3D với phương pháp tiếp xúc và lạnh có nhiệt độ ổn định. không tiếp xúc sử dụng các, công nghệ quang 2.2.1. Nguyên lý đo học ánh sáng trắng hoặc ánh sáng xanh một khái niệm đo lường mới CAV(Computer Phương pháp đo lường của công nghệ đo Aided Verification – Kiểm tra chất lượng nhờ quang học không tiếp xúc sử dụng một nguồn sự hỗ trợ của máy tính) đã ra đời, đang trở chiếu ánh sáng xanh với hai camera và sensor thành phương pháp đo tiêu chuẩn và ngày bên trong thu nhận dữ liệu trên cơ sở tích hợp càng ứng dụng rộng rãi trong thực tế sản xuất các nguyên lý về trắc đạc tam giác chế tạo. Trong báo cáo này sẽ trình bày tóm (photogrametry), kỹ thuật stero-camera, tắt tổng quan về nguyên lý phương pháp đo nguyên lý quang hoc tạo vân chiếu sáng lường quang học không tiếp xúc sử dụng ánh (fringe projection) và kỹ thuật xử lý hình ảnh sáng có cấu trúc màu xanh dương (blue light) (image processing). 223 Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 2.2.2. Độ chính xác của phương pháp đo iv) Lập và xuất báo cáo kiểm tra theo các Phương pháp đo không tiếp xúc quang học yêu cầu theo các định dạng khác nhau. không đưa ra giá trị độ chính xác tuyệt đối. 3. ỨNG DỤNG THỰC TẾ, KẾT QUẢ VÀ Độ chính xác của phương pháp đo này tuỳ THẢO LUẬN thuộc vào loại sensors và kích thước vùng đo hoặc kích thước vật cần đo. Đối với các vật Phương pháp đo kiểm tra CAV càng ngày thể và vùng kích thước đo nhỏ độ chính xác càng được sử dụng rộng rãi trên thế giới và ở có thể đạt tới trong khoảng từ 0,005-0,01mm. tại Việt nam trong các nhà máy của các công ty Đối với các vật thể và vùng kích thước đo ngoài. Trong khuôn khổ có hạn, bài báo chỉ lớn, độ chính xác có thể đạt được trong trình bày ứng dụng sử dụng công nghệ đo khoảng 0,03-0,05mm. CAV được áp dung tại nhà máy của công ty UACJ Foundry & Forging (Vietnam) Co., Ltd. Bảng 1. Các độ chính xác phụ thuộc của Nhật Bản tại thành phố Hồ Chí Minh. vào kích thước của vật đo Sản phẩm dùng để kiểm tra là một cánh và loại sensor. [2] bơm (Hình 2) được sản xuất theo quá trình Độ chính Khoảng đúc áp lực cao (Dies Casting) rất chính xác Vùng không cần gia công cắt gọt sau khi đúc. Đối tượng đo xác tuyệt cách hai sensor đối[mm] điểm đo Vỏ điện thoại +/-0,01 0,03 MV100 di động Tấm kim loại +/- 0,03 0,2 MV700 500×300×30mm Linh kiện ô tô +/- 0,05 0,2 MV700 Hình 2: Dữ liệu thiết kế chi tiết 3D Độ chính xác của các thiết bị đo 3D không tiếp xúc theo công nghệ quang học Thiết bị dùng để đo kiểm tra ATOS II được đánh giá và kiểm chuẩn theo tiêu chuẩn Triple Scan với độ phân giải 8 Mega pixel và VDI 2634 Part 3 [3] của hiệp hội kỹ sư kí ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khái niệm về CAV và ứng dụng trong đo lường kiểm soát chất lượng chế tạo sản phẩm Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 KHÁI NIỆM VỀ CAV VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐO LƯỜNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CHẾ TẠO SẢN PHẨM Hoàng Đức Bằng Trường Đại học Thủy lợi, email: hdbang@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU để đo quét lấy dữ liệu các bề mặt 3D và ứng Hiện nay với sự phát triển không ngừng dụng cho việc kiểm tra chất lượng chế tạo của công nghiệp máy tính và kỹ thuật số, kỹ của một sản phẩm cơ khí theo phương pháp thuật xử lý hình ảnh các khái niệm về CAD, CAV với phần mềm GOM Inspection CAM, CAE không còn xa lạ trong lĩnh vực Professional. Phương pháp này đã được áp nghiên cứu và thiết kế chế tạo. Trong những dụng phổ biến ở trên thế giới và bắt đầu được năm gần đây, các yêu cầu về thiết kế 3D ứng dụng tại các nhà máy của Việt Nam. càng ngày càng phổ biến và các sản phẩm 2. NGUYÊN LÝ ĐO SỐ HOÁ 3D CÁC BỀ thiết kế ngày càng trở nên phức tạp hơn. MẶT VÀ PHƯƠNG PHÁP CAV ỨNG Việc đo lường kiểm tra chất lượng và độ DỤNG TRONG ĐO KIỂM TRA KIỂM chính xác của các sản phẩm chế tạo, đặc TRA CHẤT LƯỢNG biệt là các bề mặt 3D tự do là một thách thức đối các phương pháp đo lường truyền 2.1. Phương pháp đo không tiếp xúc sử thống. Một ví dụ điển hình về sản phẩm có dụng công nghệ ánh sáng xanh bề mặt 3D phức tạp cần đo kiểm tra được Có rất nhiều phương pháp số hoá 3D để có thể hiện trong Hình 1. dữ liệu 3D các chi tiêt sản phẩm và mỗi phương pháp có những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Các ưu điểm nổi trội của phương pháp đo bằng công nghệ quang học đo không tiếp xúc sử dụng ánh sáng xanh là tốc độ đo quét nhanh, chính xác, mật độ dữ Hình 1: Chi tiết vỏ hộp số sau khí chế tạo liệu cao, ít bị ảnh hưởng bởi yếu tố ánh sáng bằng phương pháp đúc chính xác cần kiểm môi trường xung quanh, không đòi hỏi chế tra chất lượng bề mặt. tạo các đồ gá đặc biệt để cố định chi tiết đo Cùng với sự phát triển của các kỹ thuật đo cũng như môi trường làm việc trong phòng lường 3D với phương pháp tiếp xúc và lạnh có nhiệt độ ổn định. không tiếp xúc sử dụng các, công nghệ quang 2.2.1. Nguyên lý đo học ánh sáng trắng hoặc ánh sáng xanh một khái niệm đo lường mới CAV(Computer Phương pháp đo lường của công nghệ đo Aided Verification – Kiểm tra chất lượng nhờ quang học không tiếp xúc sử dụng một nguồn sự hỗ trợ của máy tính) đã ra đời, đang trở chiếu ánh sáng xanh với hai camera và sensor thành phương pháp đo tiêu chuẩn và ngày bên trong thu nhận dữ liệu trên cơ sở tích hợp càng ứng dụng rộng rãi trong thực tế sản xuất các nguyên lý về trắc đạc tam giác chế tạo. Trong báo cáo này sẽ trình bày tóm (photogrametry), kỹ thuật stero-camera, tắt tổng quan về nguyên lý phương pháp đo nguyên lý quang hoc tạo vân chiếu sáng lường quang học không tiếp xúc sử dụng ánh (fringe projection) và kỹ thuật xử lý hình ảnh sáng có cấu trúc màu xanh dương (blue light) (image processing). 223 Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 2.2.2. Độ chính xác của phương pháp đo iv) Lập và xuất báo cáo kiểm tra theo các Phương pháp đo không tiếp xúc quang học yêu cầu theo các định dạng khác nhau. không đưa ra giá trị độ chính xác tuyệt đối. 3. ỨNG DỤNG THỰC TẾ, KẾT QUẢ VÀ Độ chính xác của phương pháp đo này tuỳ THẢO LUẬN thuộc vào loại sensors và kích thước vùng đo hoặc kích thước vật cần đo. Đối với các vật Phương pháp đo kiểm tra CAV càng ngày thể và vùng kích thước đo nhỏ độ chính xác càng được sử dụng rộng rãi trên thế giới và ở có thể đạt tới trong khoảng từ 0,005-0,01mm. tại Việt nam trong các nhà máy của các công ty Đối với các vật thể và vùng kích thước đo ngoài. Trong khuôn khổ có hạn, bài báo chỉ lớn, độ chính xác có thể đạt được trong trình bày ứng dụng sử dụng công nghệ đo khoảng 0,03-0,05mm. CAV được áp dung tại nhà máy của công ty UACJ Foundry & Forging (Vietnam) Co., Ltd. Bảng 1. Các độ chính xác phụ thuộc của Nhật Bản tại thành phố Hồ Chí Minh. vào kích thước của vật đo Sản phẩm dùng để kiểm tra là một cánh và loại sensor. [2] bơm (Hình 2) được sản xuất theo quá trình Độ chính Khoảng đúc áp lực cao (Dies Casting) rất chính xác Vùng không cần gia công cắt gọt sau khi đúc. Đối tượng đo xác tuyệt cách hai sensor đối[mm] điểm đo Vỏ điện thoại +/-0,01 0,03 MV100 di động Tấm kim loại +/- 0,03 0,2 MV700 500×300×30mm Linh kiện ô tô +/- 0,05 0,2 MV700 Hình 2: Dữ liệu thiết kế chi tiết 3D Độ chính xác của các thiết bị đo 3D không tiếp xúc theo công nghệ quang học Thiết bị dùng để đo kiểm tra ATOS II được đánh giá và kiểm chuẩn theo tiêu chuẩn Triple Scan với độ phân giải 8 Mega pixel và VDI 2634 Part 3 [3] của hiệp hội kỹ sư kí ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật số Kỹ thuật xử lý hình ảnh Kiểm soát chất lượng chế tạo sản phẩm Phương pháp CAV Phần mềm GOM Inspection ProfessionalTài liệu liên quan:
-
Phương pháp Xử lý ảnh bằng kỹ thuật số: Phần 1
92 trang 101 0 0 -
29 trang 100 0 0
-
115 trang 90 1 0
-
161 trang 78 0 0
-
Giáo trình Xử lý số tín hiệu (Digital signal processing): Phần 1
95 trang 66 1 0 -
408 trang 55 0 0
-
Ứng dụng mô hình thông tin BIM trong dự án trạm biến áp và đường dây truyền tải điện
13 trang 52 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Kỹ thuật số năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
9 trang 50 0 0 -
Bài tập và hướng dẫn giải bài tập lập trình PLC S7-300
89 trang 46 0 0 -
13 trang 42 0 0