Khai thuế tài nguyên tạm tính đối với cơ sở khai thác dầu, khí
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 60.50 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trình tự thực hiện: + Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế và tự nộp tiền thuế đã kê khai theo thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính: (i) Đối với dầu thô, chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày xuất hoá đơn (đối với dầu thô bán tại thị trường nội địa) hoặc ngày cơ quan hải quan xác nhận dầu thô xuất khẩu. (ii) Đối với khí thiên nhiên, chậm nhất là ngày thứ 20 hàng tháng. Trường hợp ngày...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khai thuế tài nguyên tạm tính đối với cơ sở khai thác dầu, khí BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ______________________________Thủ tục: Khai thuế tài nguyên tạm tính đối với cơ sở khai thác dầu, khí- Trình tự thực hiện: + Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế và tự nộp tiền thuế đã kê khai theo thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính: (i) Đối với dầu thô, chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày xuất hoá đơn (đối với dầu thô bán tại thị trường nội địa) hoặc ngày cơ quan hải quan xác nhận dầu thô xuất khẩu. (ii) Đối với khí thiên nhiên, chậm nhất là ngày thứ 20 hàng tháng. Trường hợp ngày thứ 20 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên là ngày tiếp theo của các ngày nghỉ đó. + Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, xử lý và theo dõi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý NNT hoặc qua hệ thống bưu chính- Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ, bao gồm: Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu, khí theo từng lần xuất bán: mẫu số 01/TAIN-DK ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BTC ngày 19/2/2009 của Bộ Tài chính. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ đối với mỗi loại dầu hoặc khí khai thác- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/ cá nhân- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế quản lý trực tiếp + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục thuế- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giảiquyết- Lệ phí (nếu có):- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu, khí theo từng lần xuất bán.- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 + Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ + Thông tư số 32/2009/TT-BTC ngày 19/2/2009 của Bộ Tài chính CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN TẠM TÍNH [01] Lần xuất bán thứ...tháng...năm 20..[02] Người nộp thuế: ............................................................................................................................ [03] Mã số thuế:[04] Địa chỉ: .........................................................................................................................................[05] Hợp đồng dầu khí lô: .....................................................................................................................[06] Giấy phép đầu tư số: ...................ngày: .......................Do Bộ KH&ĐT cấp: ................................[07] Điện thoại: ................................[08] Fax: ...................[09] Email: ................................................[10] Tài khoản tiền gửi số: ............... mở tại NH: ................................................................................ Chỉ tiêu Đơn vị Mã số Giá trịSTT Sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên bán 1 [11] Giá tính thuế tài nguyên tạm tính 2 [12] 3 Doanh thu [13]=[11]*[12] [13] Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính 4 [14] Số tiền thuế tài nguyên tạm tính [15]=[13]*[14] 5 [15] Số tiền thuế tài nguyên nộp thừa của kỳ tính thuế trước (nếu có) 6 [16] Số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp [17]=[15]-[16] 7 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khai thuế tài nguyên tạm tính đối với cơ sở khai thác dầu, khí BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ______________________________Thủ tục: Khai thuế tài nguyên tạm tính đối với cơ sở khai thác dầu, khí- Trình tự thực hiện: + Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế và tự nộp tiền thuế đã kê khai theo thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính: (i) Đối với dầu thô, chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày xuất hoá đơn (đối với dầu thô bán tại thị trường nội địa) hoặc ngày cơ quan hải quan xác nhận dầu thô xuất khẩu. (ii) Đối với khí thiên nhiên, chậm nhất là ngày thứ 20 hàng tháng. Trường hợp ngày thứ 20 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên là ngày tiếp theo của các ngày nghỉ đó. + Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, xử lý và theo dõi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý NNT hoặc qua hệ thống bưu chính- Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ, bao gồm: Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu, khí theo từng lần xuất bán: mẫu số 01/TAIN-DK ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BTC ngày 19/2/2009 của Bộ Tài chính. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ đối với mỗi loại dầu hoặc khí khai thác- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/ cá nhân- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế quản lý trực tiếp + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục thuế- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giảiquyết- Lệ phí (nếu có):- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu, khí theo từng lần xuất bán.- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 + Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ + Thông tư số 32/2009/TT-BTC ngày 19/2/2009 của Bộ Tài chính CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN TẠM TÍNH [01] Lần xuất bán thứ...tháng...năm 20..[02] Người nộp thuế: ............................................................................................................................ [03] Mã số thuế:[04] Địa chỉ: .........................................................................................................................................[05] Hợp đồng dầu khí lô: .....................................................................................................................[06] Giấy phép đầu tư số: ...................ngày: .......................Do Bộ KH&ĐT cấp: ................................[07] Điện thoại: ................................[08] Fax: ...................[09] Email: ................................................[10] Tài khoản tiền gửi số: ............... mở tại NH: ................................................................................ Chỉ tiêu Đơn vị Mã số Giá trịSTT Sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên bán 1 [11] Giá tính thuế tài nguyên tạm tính 2 [12] 3 Doanh thu [13]=[11]*[12] [13] Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính 4 [14] Số tiền thuế tài nguyên tạm tính [15]=[13]*[14] 5 [15] Số tiền thuế tài nguyên nộp thừa của kỳ tính thuế trước (nếu có) 6 [16] Số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp [17]=[15]-[16] 7 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
840 thủ tục hành chính bộ tài chính thuế doanh nghiệp đăng ký thuế mã số thuếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 375 0 0 -
THÔNG TƯ về sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp
22 trang 269 0 0 -
2 trang 263 0 0
-
4 trang 262 0 0
-
7 trang 207 0 0
-
6 trang 206 0 0
-
HƯỚNG DẪN VỀ KÝ HIỆU VÀ GHI THÔNG TIN BẮT BUỘC TRÊN HÓA ĐƠN
38 trang 199 0 0 -
5 trang 191 0 0
-
Thông tư 07/1998/TT-BCA của Bộ Công an
10 trang 171 0 0 -
6 trang 165 0 0