Khảo sát bước đầu về đặc điểm lâm sàng - giải phẫu bệnh và sinh học phân tử của bệnh nhân carcinôm tuyến tiết nhầy đại trực tràng giai đoạn II tại khoa Nội 4 - Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 371.25 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Carcinôm tuyến tiết nhầy là một trong những phân nhóm của ung thư đại trực tràng. Nghiên cứu này nhằm mục đích phân tích đặc điểm lâm sàng giải phẫu bệnh học, sinh học phân tử carcinôm tuyến tiết nhầy giai đoạn II.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát bước đầu về đặc điểm lâm sàng - giải phẫu bệnh và sinh học phân tử của bệnh nhân carcinôm tuyến tiết nhầy đại trực tràng giai đoạn II tại khoa Nội 4 - Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh Tạp chí Ung thư học Việt Nam Số 5-2020-Tập 2 Journal of Oncology Viet Nam - Issue N5-2020-Vol 2 KHẢO SÁT BƯỚC ĐẦU VỀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG - GIẢI PHẪU BỆNH VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ CỦA BỆNH NHÂN CARCINÔM TUYẾN TIẾT NHẦY ĐẠI TRỰC TRÀNG GIAI ĐOẠN II TẠI KHOA NỘI 4 -BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN NGUYÊN HÀ1, PHAN THỊ HỒNG ĐỨC2, NGUYỄN THỊ KHÔI HẰNG3, LÊ THỊ HỒNG VÂN4, NGUYỄN HOÀNG QUÝ5 TÓM TẮT Mục tiêu: Carcinôm tuyến tiết nhầy là một trong những phân nhóm của ung thư đại trực tràng. Nghiên cứu này nhằm mục đích phân tích đặc điểm lâm sàng giải phẫu bệnh học, sinh học phân tử carcinôm tuyến tiết nhầy giai đoạn II Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 314 bệnh nhân carcinôm tuyến đại trực tràng giai đoạn II đã phẫu thuật nhập viện tại Khoa Nội 4 trong khoảng thời gian từ tháng 9 năm 2015 đến tháng 10 năm 2020. Tình trạng lâm sàng, giải phẫu bệnh học và sinh học phân tử được khảo sát ở 38 bệnh nhân carcinôm tuyến tiết nhầy đại trực tràng. Kết quả: Trong 314 trường hợp carcinôm đại trực tràng giai đoạn II, tỉ lệ carcinôm tuyến tiết nhầy đại trực tràng chiếm 12,1% (38/314). Trong 38 bệnh nhân carcinôm tuyến tiết nhầy, tỉ lệ nam/nữ là 1/1,7. Carcinôm tuyến tiết nhầy đại tràng và trực tràng lần lượt là 81,2% và 18.8%. Giai đoạn IIB (T4aN0M0) chiếm 71%. Độ mô học biệt hóa kém (Grad 3) chiếm ưu thế 65,8%. Phân nhóm sinh học phân tử MSI và MSS lần lượt là 31,5% và 68,5%. Trong đó nhóm carcinôm tuyến tiết nhầy trực tràng có tỉ lệ 100% là MSS. Kết luận: Khảo sát bước đầu về đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và sinh học phân tử cho thấy carcinôm tuyến đại tràng có mối tương quan với những yếu tố nguy cơ cao bao gồm giai đoạn bệnh IIB, độ biệt hóa kém và chiếm tỉ lê cao ở nhóm MSS.ĐẶT VẤN ĐỀ bào tân sinh ác tính tiết một lượng lớn chất nhầy và chiếm hơn 50% thể tích của khối bướu. Tiên lượng Ung thư đại trực tràng xếp hàng thứ ba về tỉ lệ của carcinôm tuyến tiết nhầy đại trực tràng cònmắc và xếp hàng thứ tư trong các nhóm bệnh lý ung nhiều tranh cãi giữa các tác giả. Một số nghiên cứuthư liên quan đến tử vong trên thế giới. Carcinôm đại cho thấy tiên lượng xấu(2), một số tác giả khác chotràng bao nhiều các nhóm mô học khác nhau bao thấy không có sự khác biệt giữa nhóm tiết nhầy vàgồm carcinôm tuyến tiết nhầy, tế bào nhẫn và các nhóm còn lại(3).carcinôm tuyến là một trong những phân nhóm giảiphẫu bệnh trong ung thư đại trực tràng chiếm Vai trò sinh ung của carcinôm tiết nhầy chưakhoảng 10%(1). Nhóm mô học này bao gồm các tế được biết rõ ràng. Tuy nhiên, có một số đề nghị về đặc điểm sinh bệnh trong nhóm tiết nhầy bao gồm Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Hoàng Quý Ngày nhận bài: 12/10/2020 Email: nguyenhoangquy2009@gmail.com Ngày phản biện: 03/11/2020 Ngày chấp nhận đăng: 05/11/20201 BSCKII. Trưởng Khoa Nội tuyến vú, tiêu hóa, gan, niệu - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM2 TS.BS. Phó Trưởng Khoa Nội tuyến vú, tiêu hóa, gan, niệu - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM Phó Trưởng Bộ môn Ung Bướu Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch3 BSCKII. Khoa Nội tuyến vú, tiêu hóa, gan, niệu - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM4 ThS. BS. Khoa Nội tuyến vú, tiêu hóa, gan, niệu - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM5 TS.BS. Khoa Nội tuyến vú, tiêu hóa, gan, niệu - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 227Tạp chí Ung thư học Việt Nam Số 5-2020-Tập 2Journal of Oncology Viet Nam - Issue N5-2020-Vol 2sự tăng biểu hiện của gen MUC2 và MUC5AC. đã phẫu thuật nhập khoa nội 4 trong khoảng thờiNhóm tiết nhầy thường có khuynh hướng biểu hiện gian 9/2019 - 10/2020. Tất cả các bệnh nhân lớntình trạng khiếm khuyết MSI ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát bước đầu về đặc điểm lâm sàng - giải phẫu bệnh và sinh học phân tử của bệnh nhân carcinôm tuyến tiết nhầy đại trực tràng giai đoạn II tại khoa Nội 4 - Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh Tạp chí Ung thư học Việt Nam Số 5-2020-Tập 2 Journal of Oncology Viet Nam - Issue N5-2020-Vol 2 KHẢO SÁT BƯỚC ĐẦU VỀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG - GIẢI PHẪU BỆNH VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ CỦA BỆNH NHÂN CARCINÔM TUYẾN TIẾT NHẦY ĐẠI TRỰC TRÀNG GIAI ĐOẠN II TẠI KHOA NỘI 4 -BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN NGUYÊN HÀ1, PHAN THỊ HỒNG ĐỨC2, NGUYỄN THỊ KHÔI HẰNG3, LÊ THỊ HỒNG VÂN4, NGUYỄN HOÀNG QUÝ5 TÓM TẮT Mục tiêu: Carcinôm tuyến tiết nhầy là một trong những phân nhóm của ung thư đại trực tràng. Nghiên cứu này nhằm mục đích phân tích đặc điểm lâm sàng giải phẫu bệnh học, sinh học phân tử carcinôm tuyến tiết nhầy giai đoạn II Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 314 bệnh nhân carcinôm tuyến đại trực tràng giai đoạn II đã phẫu thuật nhập viện tại Khoa Nội 4 trong khoảng thời gian từ tháng 9 năm 2015 đến tháng 10 năm 2020. Tình trạng lâm sàng, giải phẫu bệnh học và sinh học phân tử được khảo sát ở 38 bệnh nhân carcinôm tuyến tiết nhầy đại trực tràng. Kết quả: Trong 314 trường hợp carcinôm đại trực tràng giai đoạn II, tỉ lệ carcinôm tuyến tiết nhầy đại trực tràng chiếm 12,1% (38/314). Trong 38 bệnh nhân carcinôm tuyến tiết nhầy, tỉ lệ nam/nữ là 1/1,7. Carcinôm tuyến tiết nhầy đại tràng và trực tràng lần lượt là 81,2% và 18.8%. Giai đoạn IIB (T4aN0M0) chiếm 71%. Độ mô học biệt hóa kém (Grad 3) chiếm ưu thế 65,8%. Phân nhóm sinh học phân tử MSI và MSS lần lượt là 31,5% và 68,5%. Trong đó nhóm carcinôm tuyến tiết nhầy trực tràng có tỉ lệ 100% là MSS. Kết luận: Khảo sát bước đầu về đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và sinh học phân tử cho thấy carcinôm tuyến đại tràng có mối tương quan với những yếu tố nguy cơ cao bao gồm giai đoạn bệnh IIB, độ biệt hóa kém và chiếm tỉ lê cao ở nhóm MSS.ĐẶT VẤN ĐỀ bào tân sinh ác tính tiết một lượng lớn chất nhầy và chiếm hơn 50% thể tích của khối bướu. Tiên lượng Ung thư đại trực tràng xếp hàng thứ ba về tỉ lệ của carcinôm tuyến tiết nhầy đại trực tràng cònmắc và xếp hàng thứ tư trong các nhóm bệnh lý ung nhiều tranh cãi giữa các tác giả. Một số nghiên cứuthư liên quan đến tử vong trên thế giới. Carcinôm đại cho thấy tiên lượng xấu(2), một số tác giả khác chotràng bao nhiều các nhóm mô học khác nhau bao thấy không có sự khác biệt giữa nhóm tiết nhầy vàgồm carcinôm tuyến tiết nhầy, tế bào nhẫn và các nhóm còn lại(3).carcinôm tuyến là một trong những phân nhóm giảiphẫu bệnh trong ung thư đại trực tràng chiếm Vai trò sinh ung của carcinôm tiết nhầy chưakhoảng 10%(1). Nhóm mô học này bao gồm các tế được biết rõ ràng. Tuy nhiên, có một số đề nghị về đặc điểm sinh bệnh trong nhóm tiết nhầy bao gồm Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Hoàng Quý Ngày nhận bài: 12/10/2020 Email: nguyenhoangquy2009@gmail.com Ngày phản biện: 03/11/2020 Ngày chấp nhận đăng: 05/11/20201 BSCKII. Trưởng Khoa Nội tuyến vú, tiêu hóa, gan, niệu - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM2 TS.BS. Phó Trưởng Khoa Nội tuyến vú, tiêu hóa, gan, niệu - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM Phó Trưởng Bộ môn Ung Bướu Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch3 BSCKII. Khoa Nội tuyến vú, tiêu hóa, gan, niệu - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM4 ThS. BS. Khoa Nội tuyến vú, tiêu hóa, gan, niệu - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM5 TS.BS. Khoa Nội tuyến vú, tiêu hóa, gan, niệu - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 227Tạp chí Ung thư học Việt Nam Số 5-2020-Tập 2Journal of Oncology Viet Nam - Issue N5-2020-Vol 2sự tăng biểu hiện của gen MUC2 và MUC5AC. đã phẫu thuật nhập khoa nội 4 trong khoảng thờiNhóm tiết nhầy thường có khuynh hướng biểu hiện gian 9/2019 - 10/2020. Tất cả các bệnh nhân lớntình trạng khiếm khuyết MSI ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư học Phòng chống bệnh ung thư Ung thư đại trực tràng Carcinôm tuyến tiết nhầy đại trực tràng Carcinôm tuyến tiết nhầyTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và xử trí IBS 2023 - PGS. TS. BS. Quách Trọng Đức
36 trang 111 1 0 -
8 trang 102 0 0
-
Phương pháp phòng và điều trị bệnh ung thư: Phần 1
126 trang 92 0 0 -
6 trang 43 0 0
-
7 trang 37 0 0
-
Vỡ túi độn silicone sau tái tạo tuyến vú: Báo cáo trường hợp và tổng quan y văn
8 trang 28 0 0 -
Tạp chí Ung thư học Việt Nam: Số 5/2018
485 trang 28 0 0 -
Tạp chí Ung thư học Việt Nam: Số 05 (Tập 02)/2017
534 trang 27 0 0 -
67 trang 25 0 0
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ BIỆT HÓA (Phần 1)
6 trang 24 0 0