Khảo sát đặc điểm lâm sàng và điện cơ ở bệnh nhân hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 929.44 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết là mô tả đặc điểm lâm sàng và điện cơ của bệnh nhân trong hội chứng ống cổ tay tay tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ; khảo sát kết quả điện cơ trong hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và điện cơ ở bệnh nhân hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 60/2023 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐIỆN CƠ Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ Trần Tuấn Kiệt*, Huỳnh Quốc Hưng, Hồ Tiến Cường, Võ Nhật Duy, Trần Quang Sơn Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Email: Trantuankiet0410@gmail.com Ngày nhận bài: 11/02/2023 Ngày phản biện: 13/4/2023 Ngày duyệt đăng: 29/5/2023TÓM TẮT Đặt vấn đề: Hội chứng ống cổ tay là hội chứng có tổn thương thần kinh ngoại vi thườnggặp nhất trong thực hành lâm sàng. Mục tiêu nghiên cứu: (1) Mô tả đặc điểm lâm sàng và điện cơcủa bệnh nhân trong hội chứng ống cổ tay tay tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. (2)Khảo sát kết quả điện cơ trong hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược CầnThơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Các bệnh nhân được chẩn đoán xác định Hội chứngống cổ tay tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ tháng 06/2021 đến tháng 6/2022. Kếtquả: Độ tuổi gặp nhiều nhất là 41 – 60 tuổi và thường gặp ở nữ (86%). Nghề nghiệp thường gặpnhất là nội trợ (26%). Thời gian mắc lâu nhất là 12 năm và thấp nhất là 2 tháng. Tỷ lệ bệnh nhâncó triệu chứng tay phải là chiếm 18,7% và chỉ tay trái là 12,5%. Dấu hiệu Tinel có độ nhạy cao nhấttrong các nghiệm pháp khám lâm sàng, chiếm trên 90% ống cổ tay bệnh. Các dấu hiệu lâm sàng:dị cảm (100%), giảm cảm giác (75%), đau bàn tay (77%), yếu cơ (49%), teo cơ ô mô cái (3%). Kếtluận: Các chỉ số có giá trị chẩn đoán xác định hội chứng ống cổ tay gồm: thời gian tiềm cảm giác,thời gian tiềm vận động, hiệu số tiềm cảm giác và hiệu số tiềm vận động giữa – trụ. Có mối liênquan giữa lâm sàng và chẩn đoán điện trong phân độ Hội chứng ống cổ tay có ý nghĩa thống kê vớip = 0,001 (p < 0,05). Từ khóa: Hội chứng ống cổ tay, điện cơ đồ, dấu hiệu Tinel, thang điểm Boston.ABSTRACT SURVEYING CLINICAL CHARACTERISTICS AND EMG MECHANISM IN PATIENTS WITH CARPAL TUNNEL SYNDROME SYSTEM AT CAN THO UNIVERSITY MEDICINE OF PHARMACY HOSPITAL Tran Tuan Kiet*, Huynh Quoc Hung, Ho Tien Cuong, Vo Nhat Duy, Tran Quang Son Can Tho University of Medicine and Pharmacy Background: Carpal Tunnel Syndrome is the most common peripheral nerve damagesyndrome. Currently, the number of people with this syndrome is increasing due to the increasingdemand for work that uses a lot of flexibility, meticulousness and repetition of the wrist. Objectives:(1) To describe the clinical and electromechanical characteristics of patients with carpal tunnelsyndrome at Can Tho University Medicine of Pharmacy Hospital. (2) To survey of electromyographyresults in carpal tunnel syndrome at Can Tho University Medicine of Pharmacy Hospital. Materialsand methods: The patients were diagnosed with carpal tunnel syndrome at Can Tho UniversityMedicine of Pharmacy Hospital from June 2021 to June 2022. Results: The most common age groupwas 41 - 60 years old and is common in women (86%). The most common occupation was housewife(26%), worker (22%). The longest recorded duration was 12 years and the lowest was 2 months. 100 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 60/2023The number of patients with symptoms of both hands in the study was 44, accounting for 68.8%, 12patients with right hand accounted for 18.7% and only 8 patients with left hand accounted for12.5%. Tinels sign had the highest sensitivity in clinical tests, accounting for over 90% of carpaltunnel disease. Clinical signs: paresthesia (100%), decreased sensation (75%), hand pain (77%),muscle weakness (48%), muscle atrophy (2%). Conclusions: Clinical grading according to theBoston scale: mild 36.7%, moderate 28.1%, severe 18.7%, very severe 4%. Indicators that havediagnostic value in determining carpal tunnel syndrome include: latent sensory time, latent time,sensory potential difference and mid-ultra-pillar potential difference. There was a relationshipbetween clinical and electrodiagnostic in the classification of Carpal Tunnel Syndrome withstatistical significance with p = 0.001 (p < 0.05). Keywords: Carpal tunnel syndrome, electromyography, Tinels sign, Boston scale.I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và điện cơ ở bệnh nhân hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 60/2023 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐIỆN CƠ Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ Trần Tuấn Kiệt*, Huỳnh Quốc Hưng, Hồ Tiến Cường, Võ Nhật Duy, Trần Quang Sơn Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Email: Trantuankiet0410@gmail.com Ngày nhận bài: 11/02/2023 Ngày phản biện: 13/4/2023 Ngày duyệt đăng: 29/5/2023TÓM TẮT Đặt vấn đề: Hội chứng ống cổ tay là hội chứng có tổn thương thần kinh ngoại vi thườnggặp nhất trong thực hành lâm sàng. Mục tiêu nghiên cứu: (1) Mô tả đặc điểm lâm sàng và điện cơcủa bệnh nhân trong hội chứng ống cổ tay tay tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. (2)Khảo sát kết quả điện cơ trong hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược CầnThơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Các bệnh nhân được chẩn đoán xác định Hội chứngống cổ tay tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ tháng 06/2021 đến tháng 6/2022. Kếtquả: Độ tuổi gặp nhiều nhất là 41 – 60 tuổi và thường gặp ở nữ (86%). Nghề nghiệp thường gặpnhất là nội trợ (26%). Thời gian mắc lâu nhất là 12 năm và thấp nhất là 2 tháng. Tỷ lệ bệnh nhâncó triệu chứng tay phải là chiếm 18,7% và chỉ tay trái là 12,5%. Dấu hiệu Tinel có độ nhạy cao nhấttrong các nghiệm pháp khám lâm sàng, chiếm trên 90% ống cổ tay bệnh. Các dấu hiệu lâm sàng:dị cảm (100%), giảm cảm giác (75%), đau bàn tay (77%), yếu cơ (49%), teo cơ ô mô cái (3%). Kếtluận: Các chỉ số có giá trị chẩn đoán xác định hội chứng ống cổ tay gồm: thời gian tiềm cảm giác,thời gian tiềm vận động, hiệu số tiềm cảm giác và hiệu số tiềm vận động giữa – trụ. Có mối liênquan giữa lâm sàng và chẩn đoán điện trong phân độ Hội chứng ống cổ tay có ý nghĩa thống kê vớip = 0,001 (p < 0,05). Từ khóa: Hội chứng ống cổ tay, điện cơ đồ, dấu hiệu Tinel, thang điểm Boston.ABSTRACT SURVEYING CLINICAL CHARACTERISTICS AND EMG MECHANISM IN PATIENTS WITH CARPAL TUNNEL SYNDROME SYSTEM AT CAN THO UNIVERSITY MEDICINE OF PHARMACY HOSPITAL Tran Tuan Kiet*, Huynh Quoc Hung, Ho Tien Cuong, Vo Nhat Duy, Tran Quang Son Can Tho University of Medicine and Pharmacy Background: Carpal Tunnel Syndrome is the most common peripheral nerve damagesyndrome. Currently, the number of people with this syndrome is increasing due to the increasingdemand for work that uses a lot of flexibility, meticulousness and repetition of the wrist. Objectives:(1) To describe the clinical and electromechanical characteristics of patients with carpal tunnelsyndrome at Can Tho University Medicine of Pharmacy Hospital. (2) To survey of electromyographyresults in carpal tunnel syndrome at Can Tho University Medicine of Pharmacy Hospital. Materialsand methods: The patients were diagnosed with carpal tunnel syndrome at Can Tho UniversityMedicine of Pharmacy Hospital from June 2021 to June 2022. Results: The most common age groupwas 41 - 60 years old and is common in women (86%). The most common occupation was housewife(26%), worker (22%). The longest recorded duration was 12 years and the lowest was 2 months. 100 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 60/2023The number of patients with symptoms of both hands in the study was 44, accounting for 68.8%, 12patients with right hand accounted for 18.7% and only 8 patients with left hand accounted for12.5%. Tinels sign had the highest sensitivity in clinical tests, accounting for over 90% of carpaltunnel disease. Clinical signs: paresthesia (100%), decreased sensation (75%), hand pain (77%),muscle weakness (48%), muscle atrophy (2%). Conclusions: Clinical grading according to theBoston scale: mild 36.7%, moderate 28.1%, severe 18.7%, very severe 4%. Indicators that havediagnostic value in determining carpal tunnel syndrome include: latent sensory time, latent time,sensory potential difference and mid-ultra-pillar potential difference. There was a relationshipbetween clinical and electrodiagnostic in the classification of Carpal Tunnel Syndrome withstatistical significance with p = 0.001 (p < 0.05). Keywords: Carpal tunnel syndrome, electromyography, Tinels sign, Boston scale.I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hội chứng ống cổ tay Tổn thương thần kinh ngoại vi Điện cơ đồ Điều trị hội chứng ống cổ tay Chẩn đoán hội chứng ống cổ tay Tạp chí Y Dược học Cần ThơGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò của các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh trong hội chứng ống cổ tay
9 trang 159 0 0 -
Kiểm định thang đo kỹ năng giao tiếp - hỗ trợ người bệnh ra quyết định
7 trang 122 0 0 -
Phân tích một số đặc điểm lâm sàng và điện sinh lý của tổn thương dây thần kinh giữa đoạn ống cổ tay
6 trang 32 0 0 -
11 trang 32 0 0
-
7 trang 23 0 0
-
Hình ảnh học xuất huyết não ở trẻ em
14 trang 22 0 0 -
Một số đặc điểm ở trẻ hen phế quản từ 6 tháng đến 5 tuổi có nồng độ vitamin D không đầy đủ
9 trang 21 0 0 -
8 trang 21 0 0
-
8 trang 21 0 0
-
9 trang 21 0 0