Danh mục

Khảo sát đặc điểm và các yếu tố tiên lượng thị lực trong chấn thương nhãn cầu hở ở trẻ em

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.18 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chấn thương nhãn cầu hở là bệnh lý khả phổ biến ở trẻ em. Bệnh lý này không những để lại hậu quả nặng nề lên sức khỏe các bé mà đó còn là gành nặng kinh tế nghiêm trọng. Đề tài nghiên cứu nhằm mô tả các đặc điểm chẩn thương nhãn cầu hở ở trẻ em và xác định các yếu tố nguy cơ liên quan đến thị lực kém sau mổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm và các yếu tố tiên lượng thị lực trong chấn thương nhãn cầu hở ở trẻ emtôi đạt được kết quả sau cơ sở không có kính hiển vi phẫu thuật. í Hình thái tổn thương màng nhĩ và thính lực TÀI LIỆU THAM KHẢOcủa bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính mủ không 1. Vũ Thị Hoàn, (2013), Đánh giá kết quả vá nhĩ bằngcó cholesteatoma kỹ thuật đặt mảnh ghép trên - dưới lớp sợi, Luận văn Vị trí lỗ thủng hay gặp là toàn bộ màng căng và góc thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội, tr23.trước dưới vớỉ tỷ lệ 32,3%. Lỗ thủng trung tam cung 2. cáo Minh Thanh (2012), Phẫu thuật nội soi vá nhĩ:gặp với tỷ iệ C30 ỉà 25,8%. kết quả và kinh nghiệm thực tiễn”, Tẹo chi Y học Việt Tỷ lệ lỗ thủng rộng gặp là 49,1 %. Nam tháng 5 số 1, tr.76-79. 3. Fiorino F, Barbieri F (2008), ‘Over-under’ Bệnh nhân có nghe kém dẫn truyền nhẹ gặp với tỷ myringoplasty with umbus-anchored graft, Journal oflệ 67,7%. Laryngoi Otol, 122(8), pp. 854-7. Ngưỡng nghe trung bình đường khí PTA là 33,2 4. B. J. Singh, A. Sengupta, Sudip Kumar Das et al±7,16 dB. (2009), A comparative study of different graft materials Khoảng cách khí cốt đạo trung binh ABG là 24,2 ± used in myringoplasty, Indian J Otolaryngol Head Neck4,78 dB. _ Surg, 61:131-134. 2. Kết quả phẫu thuật nội soi vá nhĩ bằng mảnh 5. Victor Valdivia, Monica M. H. Venegas, and Juan c.ghép màng sụn nắp bình tai c. Morante (2013), Transcanal Endoscopic Hiệu qùa phục hồi giải phẫu sau 3 tháng tốt với tỷ Tympanoplasty with Tragal Perichondrium Graft by the lệ màng nhĩ lien kín !à 96,8%. under-over Technique, Otolaryngol Head and Neck Surg, Có sự phục hồi chức năng nghe sau phẫu thuật 3 149: pp. 238. tháng với ABG cải thiện là 8,5 cIB7 Đây !à phẫu thuật an toàn, có íhể áp dụng được ở KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC YÉU TÓ TIÊN LƯỢNG THỊ Lực TRONG CHẮN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ Ở TRẺ EM Lê Quốc Tuấn (Bác s ĩ n ộ i trú, Bộ m ôn Mắt, ĐHYK Phạm Ngọc Thạch) PGS.TS.BS Le Đỗ Thùỹ Lan (Bọ m ôn Mắt, ĐHYK Phạm Ngọc Thạch) TÓM TẤT ĐẬT VẮN ĐỀ: Chấn thương nhãn cầu hở là bệnh lý khả phồ biến ở trẻ em. Bệnh lý này không những để lạihậu quả nặng nề lên sức khỏe các bé mà đó còn là gành nặng kinh tế nghiêm trọng. MỤC ỶỈÊU NGHIÊN CỨU: Mô tả các đặc điểm chẩn thương nhãn cầu hờ ở trẻ em và xác định cổc yếu tốnguy cơ liên quan đến thị Ịực kém sau mổ. ĐỒI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Đây là một báo cáo hàngloạt ca. Nghiên cứu khảo sàt 93trẻ từ 3 - 15 tuổi bị chấn thương nhăn cầu hở nhập tại khoa Mắt Nhi BV Mắt TP.HCM từ 11/2013 đến 4/2014 vàtheo dõi đến thời điềm sau mổ 6 tháng. Các yếu tồ khào sát gồm đặc điểm dịch tễ học, lãm sàng và kết quả điềutrị. Mổi liên quan giữa các đặc điểm chấn thương với thị /ực kém sau mổ sẽ được xác định qua phân tích hồi quylogistic đa biến. ___ KÊT QUẢ: Tuổi trung bình của nghiên cứu là 9,04 ± 3,05. Tỉ lệ trẻ nam bị chấn thương gấp 2,20 làn trẻ nữ.Địa điểm hay xày ra chấn thương nhất là tại nhà với 63,44%. Hoàn cảnh chẩn thương hay gặp nhất là tai nạn sinhhoạt (80,66%). Tốc nhàn chấn thương phần lớn là vật sắc nhọn (65,59%). Hình thài chấn thương hay gặp nhất làrắch giác mạc với 68,82%. Thị lực lúc nhập viện của trẻ < 1/10 chiếm 71,95%. Có 82 trê được theo dõi đến thờiđiểm sau mổ 6 thống với tỉ lệ thị lực ă: 1/10 là 75,61%. Tỉ lệ các biến chứng đều khá thắp (< 10%). Các yểu tố liênquan có ý nghĩa thống kê với thị lực kém sau mồ gồm: rách liên quan giốc mạc ở vị trí trung tâm, vết thương > 6mm, xuất huyết dịch kính, viêm mủ nội nhãn, bong võng mạc. KẾT LUẬN: Kết quả nghiên cứu có thể được ứng dụng trong công tác truyền thông giáo dục súc khỏe đểphòng ngừa chấn thừơng nhãn cầu hở ở trè. Cắc yếu ỉố liên quan thị lực kém sau mồ có thể giúp ích cho câc bác s ĩ trong việc tiên lượng thị lực cho trẻ bị chấn thương nhăn cầu hở. Tư khóa: Chấn thương nhãn cầu hở, trẻ em. SUMMARY CHARACTERISTICS AND PROGNOSTIC INDICATORS OF FINAL VISUAL ACUITY IN PEDIATRIC OPEN GLOBE INJURY Le Quoc Tuan (MD, Phạm Ngọc Thạch University o f Medicine) Le Do Thuy Lan (Assoc Prof., Ph.D, MD, Phạm Ngọc Thạch University o f Medicine) BACKGROUND: Pediatric open globe injury is a ...

Tài liệu được xem nhiều: