Danh mục

KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA SÔNG CU ĐÊ

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 327.90 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu của bài báo cáo này là trình bày các kết quả đạt được trong quá trình khảo sát, điều tra và phân tích các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng môi trường nước sông Cu Đê, huyện Hòa Vang, Thành phố Đà Nẵng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA SÔNG CU ĐÊ Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA SÔNG CU ĐÊ SURVEY, INVESTIGATE AND EVALUATE OF WATER QUALITY ENVIRONMENTAL CU DE RIVER SVTH: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, Dương Thị Hạnh, Lê Thị Kim Song Toàn, Nguyễn Thị Thanh Phụng, Huỳnh Kim Ngọc, Bùi Thị Kim Yến. Lớp 06CHP, Khoa Hóa, Trường Đại học Sư phạm GVHD: ThS. Phạm Thị Hà Khoa Hóa, Trường Đại học Sư phạm TÓM TẮT Mục tiêu của bài báo cáo này là trình bày các kết quả đạt được trong quá trình khảo sát,điều tra và phân tích các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng môi trường nước sông Cu Đê, huyện HòaVang, Thành phố Đà Nẵng. Từ đó, chúng ta có thể đánh giá chất lượng môi trường nước sông CuĐê ở thời điểm hiện tại và đề xuất những dự án sử dụng hợp lí nguồn nước này trong tương lai. ABSTRACT The target of this report is to present results during the survey, investigation process and toanalyse quotas for evaluate of water quality environment Cu De river, Hoa Vang district, Da Nangcity. Since then, we can evaluate water at the moment anf put for ward projects for suitable use ofthe water source in the future.1. Đặt vấn đề [1,2] Nước là nguồn tài nguyên quý giá của sự sống trên Trái Đất, nó đảm bảo sự cânbằng về khí hậu của Trái Đất. Trữ lượng nước trên thế giới rất lớn nhưng nhiều quốc gia lạiđang đối mặt với tình trạng thiếu nước sạch để ăn uống, sinh hoạt…Đà Nẵng – một thànhphố trẻ của miền Trung cũng đang đối mặt với thực trạng này. Hiện tại, nhu cầu sử dụngnước sạch để phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất của người dân ngày càng tăng cao nhưngchất lượng của lớp nước bề mặt của các sông cũng như nguồn nước ngầm trên địa bànthành phố đang có dấu hiệu ô nhiễm do nguồn nước thải từ các khu công nghiệp. Do đó,trữ lượng nước sạch của thành phố vốn đã thiếu nay lại càng bị cạn kiệt hơn. Để khắc phụctình trạng này, Thành phố Đà Nẵng đã đề xuất dự án khai thác nguồn nước sông Cu Đê đểsử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt và công nghiệp của thành phố từ năm 2010 –2020. Vì vậy việc phân tích, đánh giá chất lượng môi trường nước của sông Cu Đê là mộtviệc làm hết sức cấp thiết.2. Thực nghiệm2.1. Khảo sát, điều tra Quá trình điều tra khảo sát được thực hiện ở khu vực sông Cu Đê gồm các thôn:Quan Nam 1, Quan Nam 3 (Hòa Liên) và Nam Mỹ, Giàn Bí (Hòa Bắc). Chúng tôi tiến hành phát các phiếu điều tra cho các hộ dân sau đó thu thập, lấy ýkiến và thống kê số liệu. 476 Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 20102.2. Phân tích một số chỉ tiêu và đánh giá chất lượng nước sông Cu Đê2.2.1. Sơ đồ vị trí lấy mẫu Bến đò Lộc Bến đò Lộc Mỹ Thượng Mỹ Hạ M3 M6 M9 M5 M2 M8 M4 M1 88 11 M7 88 Đường ĐT 6012.2.2. Quy trình phân tích các chỉ tiêu [4] Đối với các chỉ tiêu COD, độ kiềm, độ axit, độ cứng, hàm lượng Cl- sử dụngphương pháp chuẩn độ. Để xác định hàm lượng PO43- trong nước sử dụng phương pháp đo quang với thuốcthử sunfo molypdic tạo phức màu xanh đậm. Để xác định hàm lượng NH4+ trong nước sử dụng phương pháp đo quang với thuốcthử Nessler, tạo phức màu vàng. Để xác định hàm lượng NO3- trong nước sử dụng phương pháp đo quang với thuốcthử Natrixalixilat.3. Kết quả thực nghiệm3.1. Kết quả phân tích, đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng nước tại bến đò Lộc Mỹ Hạ -thôn Nam Mỹ, xã Hòa Bắc. Bảng1. Kết quả phân tích vào ngày 8/4/2010 Thông số Độ Độ C l- COD NH4+ NO3 PO43- Độ axit pH SS kiềm cứng ĐVT mg/l mđlg/l mđlg/l mg/l mg/l - mg/l mg/l mg/l mg/l M1 6 440 0,08 2,80 22,5 3,55 4,80 0,25 0,40 0,02 M2 6 470 0,10 3,00 27,5 3,55 3,90 0,23 0,55 0,02 M3 6,5 500 0,09 3,40 22,5 3,55 3,50 0,20 0,50 0, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: