Khảo sát hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của cao chiết rau Càng cua (Peperomia pellucida) từ các dung môi khác nhau
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.34 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết "Khảo sát hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của cao chiết rau Càng cua (Peperomia pellucida) từ các dung môi khác nhau" đánh giá tác dụng kháng nấm, kháng khuẩn của cao chiết rau Càng cua từ các dung môi khác nhau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của cao chiết rau Càng cua (Peperomia pellucida) từ các dung môi khác nhau TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 53/2022 9. Evrim Kahramanoglu Aksoy (2017), “Comparison of Helicobacter pylori Eradication rates of 2-Week Levofloxacin- Containing Triple Therapy, Levofloxacin-Containing Bismuth Quadruple Therapy, and Standard Bismuth Quadruple Therapy as a First-line Regimen”, Med Princ Pract, 26, pp.523-529. 10. Feng-Woie Tsay, Deng-Chyang Wu, Hsien-Chung Yu (2017), “Both14-day hybrid and bismuth quadruple therapies cure most patients with Helicobacter pylori infection in populations withmoderate antibiotic resistance: a randomiized controlled trial”, American Society for microbiology, pp.1-33. 11. Jung Won Lee, Nayoung Kim, Ryoung Hee Nam (2019), “Risk factors of rescue bismuth quadruple therapy for Helicobacter pylori eradication”, Journal of Gastroenterology and Hepatology, 34(4), pp.1-3. 12. Jun Wong Chung, et al. (2011), “Second-line Helicobacter pylori eradication: a randomized comparison of 1-week or 2-week bismuth-containing quadruple therapy”, Helicobacter, 16, pp.286-294. 13. Hooi J. K. Y., Lai W. Y., Ng W. K, et al. (2017), “Global Prevealence of Helicobacter pylori Infection: Systematic Revieww and Meta-Analysis”, Gastroenterology, 153(2), pp.420-429 14. Kwangwoo Nam , Jeong Eun Shin (2018), “Prevalence and risk factors for upper gastrointestinal diseases in health check-up subjects: a nationwide multicenter study in Korea”, Scandina Journal of Gastroenterology (53), pp.910-916. 15. Malfertheiner P, Megraud F, et al. (2017), “Management of Helicobacter pylori infection— the Maastricht V/Florence Consensus Report”, Gut, 66(1), pp.1-25. (Ngày nhận bài: 08/8/2022 – Ngày duyệt đăng: 30/9/2022) KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG NẤM, KHÁNG KHUẨN CỦA CAO CHIẾT RAU CÀNG CUA (PEPEROMIA PELLUCIDA) TỪ CÁC DUNG MÔI KHÁC NHAU Vương Thị Anh Đào1,2*, Đặng Duy Khánh2, Nguyễn Ngọc Nhã Thảo2, Võ Đức Linh2 1. Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật Bạc Liêu 2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Email: anhdaobl10@gmail.comTÓM TẮT Đặt vấn đề: Rau Càng cua (Peperomia pellucida) là một loài thực vật thuộc họ Hồ tiêu(Piperaceae) từ lâu đã được sử dụng làm thực phẩm và dược phẩm. Các nghiên cứu trên thế giới đãchứng minh rau Càng cua sở hữu rất nhiều tác dụng dược lý như khả năng kháng khuẩn, kháng nấm,chống oxy hóa, kháng viêm, giảm đau, chống ung thư, hạ cholesterol, và làm lành xương nhưng chưađược nghiên cứu nhiều ở Việt Nam. Vì vậy, đề tài này có thể xem là một bước tiến quan trọng cho việcmở rộng nghiên cứu, phân lập các hợp chất tinh khiết cũng như đánh giá các tác dụng dược lý có íchcủa rau Càng cua mọc tại Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá tác dụng kháng nấm, khángkhuẩn của cao chiết rau Càng cua từ các dung môi khác nhau. Đối tượng và phương pháp nghiêncứu: Cao chiết rau Càng cua (Peperomia pellucida) từ dung môi nước, ethanol, methanol, ethylacetat; Sử dụng phương pháp ngấm kiệt với tỷ lệ dược liệu/dung môi 1:8, tốc độ rút dịch chiết là 1mL/phút để chiết xuất cao đặc rau Càng cua, tiến hành xác định khả năng kháng nấm của cao chiếtrau Càng cua trên chủng vi nấm Candida albicans và Aspergillus niger, xác định khả năng khángkhuẩn trên chủng vi khuẩn Escherichia coli và Staphylococcus aureus bằng phương pháp khuếch tán 60 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 53/2022trong thạch. Kết quả: Đường kính vòng kháng vi khuẩn Staphylococcus aureus trong dung môi ethylacetat ở nồng độ 200 mg/mL là 14 mm, ở nồng độ 100 mg/mL là 11 mm, trong các thử nghiệm còn lạighi nhận đường kính vòng kháng nấm, kháng khuẩn bao gồm cả đường kính lỗ là 8 mm (không cóhoạt tính kháng). Kết luận: Cao chiết rau Càng cua trong các dung môi nước, ethanol, ethyl acetat,methanol không có khả năng kháng nấm Aspergillus niger, Candida albicans và vi khuẩn Escherichiacoli, Staphylococcus aureus. Từ khóa: Rau Càng cua; kháng khuẩn; kháng nấm; họ Hồ tiêuABSTRACT EVALUATION OF THE ANTIFUNGAL AND ANTIBACTERIAL EFFECTS OF THE EXTRACTS OF PEPEROMIA PELLUCIDA WITH DIFFERENT SOLVENTS Vuong Thi Anh Dao1,2*, Dang Duy Khanh2, Nguyen Ngoc Nha Thao2, Vo Duc Linh2 1. Center for Disease Control in Bac Lieu Province 2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy Background: Peperomia pellucida is a species of plant in the family Piperaceae, which haslong been used as food and medicine. Previous studies in the world have proven that Peperomiapellucida has many pharmacological effects such as antibacterial, antifunga ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của cao chiết rau Càng cua (Peperomia pellucida) từ các dung môi khác nhau TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 53/2022 9. Evrim Kahramanoglu Aksoy (2017), “Comparison of Helicobacter pylori Eradication rates of 2-Week Levofloxacin- Containing Triple Therapy, Levofloxacin-Containing Bismuth Quadruple Therapy, and Standard Bismuth Quadruple Therapy as a First-line Regimen”, Med Princ Pract, 26, pp.523-529. 10. Feng-Woie Tsay, Deng-Chyang Wu, Hsien-Chung Yu (2017), “Both14-day hybrid and bismuth quadruple therapies cure most patients with Helicobacter pylori infection in populations withmoderate antibiotic resistance: a randomiized controlled trial”, American Society for microbiology, pp.1-33. 11. Jung Won Lee, Nayoung Kim, Ryoung Hee Nam (2019), “Risk factors of rescue bismuth quadruple therapy for Helicobacter pylori eradication”, Journal of Gastroenterology and Hepatology, 34(4), pp.1-3. 12. Jun Wong Chung, et al. (2011), “Second-line Helicobacter pylori eradication: a randomized comparison of 1-week or 2-week bismuth-containing quadruple therapy”, Helicobacter, 16, pp.286-294. 13. Hooi J. K. Y., Lai W. Y., Ng W. K, et al. (2017), “Global Prevealence of Helicobacter pylori Infection: Systematic Revieww and Meta-Analysis”, Gastroenterology, 153(2), pp.420-429 14. Kwangwoo Nam , Jeong Eun Shin (2018), “Prevalence and risk factors for upper gastrointestinal diseases in health check-up subjects: a nationwide multicenter study in Korea”, Scandina Journal of Gastroenterology (53), pp.910-916. 15. Malfertheiner P, Megraud F, et al. (2017), “Management of Helicobacter pylori infection— the Maastricht V/Florence Consensus Report”, Gut, 66(1), pp.1-25. (Ngày nhận bài: 08/8/2022 – Ngày duyệt đăng: 30/9/2022) KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG NẤM, KHÁNG KHUẨN CỦA CAO CHIẾT RAU CÀNG CUA (PEPEROMIA PELLUCIDA) TỪ CÁC DUNG MÔI KHÁC NHAU Vương Thị Anh Đào1,2*, Đặng Duy Khánh2, Nguyễn Ngọc Nhã Thảo2, Võ Đức Linh2 1. Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật Bạc Liêu 2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Email: anhdaobl10@gmail.comTÓM TẮT Đặt vấn đề: Rau Càng cua (Peperomia pellucida) là một loài thực vật thuộc họ Hồ tiêu(Piperaceae) từ lâu đã được sử dụng làm thực phẩm và dược phẩm. Các nghiên cứu trên thế giới đãchứng minh rau Càng cua sở hữu rất nhiều tác dụng dược lý như khả năng kháng khuẩn, kháng nấm,chống oxy hóa, kháng viêm, giảm đau, chống ung thư, hạ cholesterol, và làm lành xương nhưng chưađược nghiên cứu nhiều ở Việt Nam. Vì vậy, đề tài này có thể xem là một bước tiến quan trọng cho việcmở rộng nghiên cứu, phân lập các hợp chất tinh khiết cũng như đánh giá các tác dụng dược lý có íchcủa rau Càng cua mọc tại Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá tác dụng kháng nấm, khángkhuẩn của cao chiết rau Càng cua từ các dung môi khác nhau. Đối tượng và phương pháp nghiêncứu: Cao chiết rau Càng cua (Peperomia pellucida) từ dung môi nước, ethanol, methanol, ethylacetat; Sử dụng phương pháp ngấm kiệt với tỷ lệ dược liệu/dung môi 1:8, tốc độ rút dịch chiết là 1mL/phút để chiết xuất cao đặc rau Càng cua, tiến hành xác định khả năng kháng nấm của cao chiếtrau Càng cua trên chủng vi nấm Candida albicans và Aspergillus niger, xác định khả năng khángkhuẩn trên chủng vi khuẩn Escherichia coli và Staphylococcus aureus bằng phương pháp khuếch tán 60 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 53/2022trong thạch. Kết quả: Đường kính vòng kháng vi khuẩn Staphylococcus aureus trong dung môi ethylacetat ở nồng độ 200 mg/mL là 14 mm, ở nồng độ 100 mg/mL là 11 mm, trong các thử nghiệm còn lạighi nhận đường kính vòng kháng nấm, kháng khuẩn bao gồm cả đường kính lỗ là 8 mm (không cóhoạt tính kháng). Kết luận: Cao chiết rau Càng cua trong các dung môi nước, ethanol, ethyl acetat,methanol không có khả năng kháng nấm Aspergillus niger, Candida albicans và vi khuẩn Escherichiacoli, Staphylococcus aureus. Từ khóa: Rau Càng cua; kháng khuẩn; kháng nấm; họ Hồ tiêuABSTRACT EVALUATION OF THE ANTIFUNGAL AND ANTIBACTERIAL EFFECTS OF THE EXTRACTS OF PEPEROMIA PELLUCIDA WITH DIFFERENT SOLVENTS Vuong Thi Anh Dao1,2*, Dang Duy Khanh2, Nguyen Ngoc Nha Thao2, Vo Duc Linh2 1. Center for Disease Control in Bac Lieu Province 2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy Background: Peperomia pellucida is a species of plant in the family Piperaceae, which haslong been used as food and medicine. Previous studies in the world have proven that Peperomiapellucida has many pharmacological effects such as antibacterial, antifunga ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tính kháng nấm của rau Càng cua Tính kháng khuẩn của rau Càng cua Cao chiết rau Càng cua Phương pháp khuếch tán trong thạch Tạp chí Y Dược học Cần ThơGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kiểm định thang đo kỹ năng giao tiếp - hỗ trợ người bệnh ra quyết định
7 trang 107 0 0 -
11 trang 30 0 0
-
Một số đặc điểm ở trẻ hen phế quản từ 6 tháng đến 5 tuổi có nồng độ vitamin D không đầy đủ
9 trang 21 0 0 -
7 trang 21 0 0
-
Hình ảnh học xuất huyết não ở trẻ em
14 trang 20 0 0 -
8 trang 19 0 0
-
8 trang 18 0 0
-
9 trang 18 0 0
-
Tác dụng của liệu pháp mùi hương đối với nỗi lo sợ nha khoa trên bệnh nhân tiểu phẫu răng khôn
8 trang 17 0 0 -
7 trang 16 0 0