Danh mục

Khảo sát khả năng hấp thu chlorophyll bởi Mno2 và ứng dụng để xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật họ carbamate có trong rau bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.81 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong bài báo này chúng tôi cũng sử dụng MnO2 làm chất hấp thu, để xác định dư lượng hóa chất BVTV họ carbamate (carbaryl, carbofuran, 36 fenobucarb, pirimicarb ) có trong rau bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát khả năng hấp thu chlorophyll bởi Mno2 và ứng dụng để xác định dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật họ carbamate có trong rau bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 19, Số 3/2014KHẢO SÁT KHẢ NĂNG HẤP THU CHLOROPHYLL BỞI MnO2VÀ ỨNG DỤNG ĐỂ XÁC ĐỊNH DƢ LƢỢNG HÓA CHẤTBẢO VỆ THỰC VẬT HỌ CARBAMATE CÓ TRONG RAUBẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)Đến tòa soạn 13 - 3 – 2014Lê Ngọc Chung, Nguyễn Đức ThuậnTrần Thị Thi Thơ, Trương Đông Phương,Trường Đại học Đà LạtĐinh Văn PhúcTrường Đại học Đồng NaiSUMMARYSTUDY ON SORPTION ABILITY OF CHLOROPHYLL BY MnO2AND ITS APPLICATION FOR CLEANING-UP PURPOSE TOWARDDETERMINATION OF CARBAMATE PESTICIDE RESIDUE IN VEGETABLE BYHIGH-PERFORMANCE LIQIUD CHROMATOGRAPHY (HPLC)Solid phase extraction with MnO2 sorbent was applied to separate and preconcentrate carbamate pesticide residue in the vegetable samples. The method arebased a simple extraction with CH2Cl2 as organic solvent, a purification with solidphase extraction clean-up, and determination of carbamate pesticide residue withhigh-performance liquid chromatography.A range of carbamate pesticides (carbaryl, carbofuran, fenobucarb, pirimicarb) wasanalyzed in the vegetable samples.1. GIỚI THIỆUĐể xác định dư lượng hóa chất bảo vệthực vật (HCBVTV) trong rau quả bằngphương pháp sắc ký, thường sử dụng kỹthuật chiết lỏng–lỏng hoặc kỹ thuật chiếtpha rắn với vật liệu hấp thu khác nhau đểloại bỏ chlorophyll [1-4]Bằng kỹ thuật chiết pha rắn, người ta đãsử dụng MnO2 làm chất hấp thu để loạichlorophyll khi xác định dư lượng hóachất bảo vệ thực họ chlor có trong rauquả bằng phương pháp sắc ký khí [5-10].Trong bài báo này chúng tôi cũng sửdụng MnO2 làm chất hấp thu, để xácđịnh dư lượng hóa chất BVTV họcarbamate (carbaryl,carbofuran,35fenobucarb, pirimicarb ) có trong raubằng phương pháp sắc ký lỏng hiệunăng cao (HPLC).2. THỰC NGHIỆM1. Hóa chất- MnO2 của Việt Nam, Na2SO4, NaClcủa hãng Merk.- Dung môi hữu cơ gồm: acetone,acetonitrile, dichloromethane, n-hexane,methanol.- Chất chuẩn hóa chất bảo vệ thực vật họcarbamate gồm: carbaryl, carbofuran,fenobucarb, pirimicarb của hãng SigmaAldrich – Germany.2. Thiết bị- Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao(HPLC) của Thermo Accela 600 Pump- CộtsắckýBDSHypersilC18(150mm × 4mm × 5μm).- Pha động metanol/H2O- Tốc độ dòng 1ml/phút- Thể tích bơm mẫu 20 μl.3. KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬNTheo kết quả trước đây [5-10], acetoneđược dùng làm dung môi để chiết hóachất bảo vệ thực vật từ rau quả. Trongđiều kiện đó chlorophyll cũng đuợcchiết,Chlorophyll cần được loại bỏ trướckhi xác định dư lượng hóa chất bảo vệthực vật bằng phương pháp sắc ký. Đểlọai bỏ chlorophyll, sử dụng kỹ thuậtSPE dùng chất hấp thuMnO2(SPEMnO2).Lượng chlorophyll trong thực vật khálớn, nên để lọai bỏ chlorophyll, trướctiên thực hiện chiết lỏng-lỏng với dungmôi thích hợp,rồi mới thực hiện chiếtpha rắn SPE với chất hấp thu MnO2.Hình 1 cho thấy khi sử dụng dung môidichloromethane cho kết quả chiết cáchọatchấtcarbamate(carbaryl,carbofuran, fenobucarb, pirimicarb) tốthơn so với các dung môi khác(chloroform, diethylether, n-hexane,petroleum ether, toluene).Các họat chất carbamate hoàn toànkhông được chiết bởi dung môi acetonevà acetonitrile.KHẢO SÁT DUNG MÔI CHIẾT LỎNG - LỎNGHIỆU SUẤT120100Carbofuran80Carbaryl60Pirimicarb40Fenobucarb20ToluenexannHDietyletereterPetroleumoroformChlDichlormetan0Hình 1. Khả năng chiết các hoạt chất carbamate từ dịch lọc bởi các loại dung môi(chloroform, petroleum ether, diethylether, n-hexane, toluene, acetone và acetonitrile).36Dịch chiết thu được khi chiết lỏng–lỏngbởi dung môi dichloromethane được làmkhô bằng dòng khí nitơ, sau đó hòa tanphần khô cũng bằng 5ml dung môidichloromethane rồi cho qua cột SPEMnO2 đã được hoạt hóa bằng dung môin-hexane để tách loại chlorophyll.Kết qủa từ hình 2 cho thấy các họat chấtcarbamate(carbaryl,carbofuran,hoặc chỉ rửa giải 1-2 họat chất trong số 4họat chất khảo sát.Trong quá trình khảo sát rửa giải nhậnthấy rằng:- Sử dụng dung môi dichloromethanephù hợp cho việc rửa giải các hoạt chấtcarbaryl,carbofuran,fenobucarb,pirimicarb ra khỏi cột SPE-MnO2 và loạibỏ hầu như hoàn toàn tạp chấtfenobucarb, pirimicarb) được tách khỏichlorophyll bởi cột tách SPE-MnO2. Ởđây hiệu suất rửa giải các hoạt chấtcarbamate vào khỏang 86-100% khi sửdụng các dung môi rửa giải là acetone,acetonitrile,chloroform,dichloromethane, ethylacetate. Các dungmôi diethylether, n-hexane, petroleumether, toluene cho hiệu suất rửa giải thấpchlorophyll.- Với dung môi acetone hay acetonitrile,tuy hiệu suất rửa giải khá tốt (hiệu suấtrửa giải trên 94%), song không thể loạibỏ sạch tạp chất chlorophyll.Do vậy, dichloromethane được xem làdung môi rửa giải phù hợp cho nghiêncứu này.KHẢO SÁT DUNG M ÔI GIẢI HẤPHIỆU SUẤT (%) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: