Danh mục

Khảo sát LD50 của cao chiết dược liệu Cam thảo đá bia (Jasminanthes Tuyetanhiae T.B.Tran & Rodda apocynaceae, Asclepiadoideae)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 448.47 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày khảo sát LD50 của cao chiết dược liệu cam thảo đá bia (Jasminanthes tuyetanhiae). Đối tượng và phương pháp: chuột nhắt trắng, giống Swiss albino, nguồn từ viện Pasteur, 7-8 tuần tuổi, trọng lượng trọng lượng 20 ± 2 g. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên Quyết định số 141/ Đ-K2ĐT ngày 27/10/2015 Bộ Y Tế - “Hướng dẫn thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng thuốc đ ng y, thuốc từ dược liệu”.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát LD50 của cao chiết dược liệu Cam thảo đá bia (Jasminanthes Tuyetanhiae T.B.Tran & Rodda apocynaceae, Asclepiadoideae) KHẢO SÁT LD50 CỦA CAO CHIẾT DƯỢC LIỆU CAM THẢO ĐÁ BIA (JASMINANTHES TUYETANHIAE T.B.TRAN & RODDA APOCYNACEAE, ASCLEPIADOIDEAE) Trần Huỳnh Minh Khôi, Hồ Gia Vinh, Võ Ngọc Minh Thy, Lê Thị Yến Nhi, Bùi Thị Quỳnh Trang Khoa Dược, Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh GVHD: ThS.DS. Nguyễn Thị Đức Hạnh, ThS.DS. Thái Hồng Đăng, ThS.DS. Nguyễn Hữu Phước TÓM TẮT Mục tiêu: khảo sát LD50 của cao chiết dược liệu cam thảo đá bia (Jasminanthes tuyetanhiae). Đối tượng và phương pháp: chuột nhắt trắng, giống Swiss albino, nguồn từ viện Pasteur, 7-8 tuần tuổi, trọng lượng trọng lượng 20 ± 2 g. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên Quyết định số 141/ Đ-K2ĐT ngày 27/10/2015 Bộ Y Tế - “Hướng dẫn thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng thuốc đ ng y, thuốc từ dược liệ ”. Chuột được phân thành 5 lô, mỗi lô 10 con gồm 50% đực, 50% cái và cho uống cao đặc dịch chiết cồn Ethanol 70º của dược liệu Cam Thảo Đá Bia với các liều 13,85 g/kg; 20,78 g/kg; 27,70 g/kg; 34,63 g/kg; 41,55 g/kg.. Theo dõi và ghi nhận sự thay đổi về cử động tổng quát, hành vi, trạng thái của chuột và số chuột chết trong 72 giờ và theo dõi đến 14 ngày. Kết quả: LD50 của cao đặc dịch chiết cồn Ethanol 70º của dược liệu Cam Thảo Đá Bia được xác định là 136,23 mg/kg ± 2,94 mg/kg và được tính dựa theo phương pháp Behrens [1]. Kết luận: với liều gây chết năm mươi phần trăm được khảo sát trong quá trình thử nghiệm có thể thấy cao đặc dịch chiết cồn Ethanol 70º của dược liệu Cam Thảo Đá Bia được phân vào nhóm 3, mức độ độc. Từ khóa: cam thảo đá bia, LD50, độc tính cấp. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tại Việt Nam, khi nghiên cứu thực địa, đã tìm thấy nhiều họ Apocynaceae nhưng đa số chưa được xác định và không có loài Jasminanthes nào được ghi nhận. Cho đến năm 2018, Cam thảo đá bia với tên khoa học Jasminanthes tuyetanhiae, sinh trư ng tại vùng núi đá bia (tỉnh Phú Yên, Việt Nam) đã được các nhà khoa học mô tả như một loài mới Việt Nam và được định danh chính xác [2]. 660 Theo kinh nghiệm dân gian từ các lương y địa phương thân rễ của Cam thảo đá bia đã được sử dụng để chữa ho, thay thế cam thảo bắc trong các những bài thuốc cổ truyền của Việt Nam vì vị ngọt của nó. Tuy nhiên, tính đến hiện tại, các nghiên cứu về hoạt tính dược lý invitro và invivo thực hiện trên Cam thảo đá bia (Jasminanthes tuyetanhiae) trên thế giới và tại Việt Nam vẫn chưa có. Vì những lý do nêu trên, đề tài “Khảo sát LD50 của cao chiết Dược liệu Cam thảo đá bia” đã được thực hiện nhằm xác định độc tính cấp LD50 của dược liệu. LD50 được xác định theo “Hướng dẫn thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng thuốc đ ng y, thuốc từ dược liệ ” của Bộ Y tế ban hành theo quyết định số 141/ Đ-K2ĐT ngày 27/10/2015. 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tượng nghiên cứu Mẫu thử: Phần thân, rễ của cam thảo đá bia thu hái tại vùng núi đá bia (tỉnh Phú Yên, Việt Nam). Dịch chiết cồn Ethanol 70º. Động vật nghiên cứu: - Chuột nhắt trắng, trư ng thành, chủng Swiss Albino, 7-8 tuần tuổi, khỏe mạnh, không dị tật, nặng khoảng 18-22 gam, nguồn từ viện Pasteur TP. HCM. - Ch ột được nuôi ổn định trong môi trường thí nghiệm từ 3-5 ngày trong các bocal nhựa trắng trước khi tiến hành thí nghiệm (6-8 ch ột/lồng). - Trong ốt quá trình thử nghiệm ch ột được cung cấp thức ăn và nước ống đầ đủ. - Tất cả các thử nghiệm được thực hiện từ 8 giờ sáng đến 16 giờ hàng ngày. 2.2 Phương pháp nghiên cứu Chiết xuất dược liệu Phương pháp ngấm kiệt với dung môi cồn Ethanol 70º . Kết thúc ngấm kiệt khi kiểm tra cắn dược liệu dưới 0,1%. Các cao chiết được bảo quản trong tủ lạnh nhiệt độ mát (15 ºC). Khảo sát độc tính cấp theo mô hình liều cố định thử LD50 trên chuột nhắt trắng Thực hiện theo “Hướng dẫn thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng thuốc đ ng y, thuốc từ dược liệ ” của Bộ Y tế ban hành theo quyết định số 141/ Đ-K2ĐT ngày 27/10/2015. Chuột (50% đực, 50% cái) được nhịn đói ít nhất 12 giờ, cho uống cùng liều cao thử trong điều kiện ổn định, quan sát trong 72 giờ. Giai đoạn ơ bộ xác định liều lớn nhất không làm chết con nào (LD0) và liều tối thiểu gây chết 100% chuột (LD100). Sau đó chia chuột làm 5 lô (10 con/lô), chia liều các lô theo cấp số cộng khoảng từ LD0 - LD100. Theo dõi chuột trong 661 72 giờ, ghi nhận biểu hiện độc (cử động tổng quát, hành vi, trạng thái lông, ăn uống, tiêu tiể …) số chuột chết/sống, lập bảng số liệu, tính LD50 Tính theo giá trị LD50 theo công thức sau [3]: LD50 = A trong đó: A - liều gây chết a% ĐVTN (động vật thử nghiệm). a - % ĐVTN chết sát dưới 50% sao cho a < 50%. b - % ĐVTN chết sát trên 50% sao cho b > 50%. d: khoảng cách giữa các liều. Tính sai số chuẩn: SLD50 = √ trong đó: k: hệ số Behrens = 0,66. S= (giá trị LD84 và LD16 lấy từ đồ thị) (phân bố chuẩn) n: số chuột trong mỗi nhóm. d: khoảng cách giữa các liều. 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chiết xuất dược liệu: 1830 g bột rễ và phần thân dưới mặt đất cam thảo đá bia được chiết ngấm kiệt với cồn Ethanol70º. Dịch chiết thu được được cô thu hồi dung môi dưới áp suất giảm cho 424 ml dịch chiết đậm đặc (độ ẩm 28%), hiệu suất chiết 18,40%. Cao chiết này được phân tách phân đoạn để nghiên cứu. Lấy 325 g dịch chiết đậm đặc pha loãng với 1L nước và chiết phân bố lỏng/ lỏng lần lượt với diethyl ether (2400 ml) cô thu hồi dung môi được cao ether có khối lượng 13,47 g. Dịch nước còn lại tiếp tục chiết với ethyl acetate (EtOAc) (300 ml × 8 lần) t ...

Tài liệu được xem nhiều: