Khảo sát mối liên quan giữa cấu trúc khối cơ thể và mật độ xương ở bệnh nhân nữ đái tháo đường typ 2 đã mãn kinh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 352.83 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) typ 2 đang ngày càng trở nên phổ biến ở Việt Nam và toàn cầu. Những hậu quả do ĐTĐ typ 2 trên hệ vận động thường là sự mất cơ, yếu cơ, loãng xương, làm tăng nguy cơ trượt ngã, gẫy xương do loãng xương. Nghiên cứu này tiến hành khảo sát mối liên quan giữa cấu trúc khối cơ thể và mật độ xương ở bệnh nhân nữ ĐTĐ typ 2 đã mãn kinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mối liên quan giữa cấu trúc khối cơ thể và mật độ xương ở bệnh nhân nữ đái tháo đường typ 2 đã mãn kinh nghiên cứu khoa học KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA CẤU TRÚC KHỐI CƠ THỂ VÀ MẬT ĐỘ XƯƠNG Ở BỆNH NHÂN NỮ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 ĐÃ MÃN KINH Đặng Hồng Hoa*, Bùi Văn Thụy**, Bùi Mỹ Hạnh*** *Bệnh viện E, **Cao đẳng Y tế Thái Bình, ***Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) typ 2 đang ngày càng trở nên phổ biến ở Việt Nam và toàn cầu. Những hậu quả do ĐTĐ typ 2 trên hệ vận động thường là sự mất cơ, yếu cơ, loãng xương, làm tăng nguy cơ trượt ngã, gẫy xương do loãng xương. Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa cấu trúc khối cơ thể và mật độ xương ở bệnh nhân nữ ĐTĐ typ 2 đã mãn kinh. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang tiến hành trên 68 bệnh nhân nữ, ĐTĐ typ 2 đã mãn kinh và 40 người khỏe mạnh (đối chứng). Các đối tượng nghiên cứu được tiến hành các xét nghiệm thường quy cơ bản, đo mật độ xương và chỉ số khối cơ thể bằng phương pháp DXA trên máy Hologic Discovery 4500. Kết quả: Khối lượng cơ toàn thân, khối lượng cơ chi, mật độ xương của nhóm ĐTĐ thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng (p < 0,05). Trong nhóm ĐTĐ, những người có mật độ xương bình thường thì có khối lượng cơ cao hơn những người có giảm mật độ xương và loãng xương (p nghiên cứu khoa học Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu: thực hiện tại thời điểm nghiên cứu. Nhóm bệnh: 68 bệnh nhân nữ được chẩn Các biến số nghiên cứu: đoán ĐTĐ theo tiêu chuẩn ADA 2012. Nhóm + Thông tin chung: tuổi, giới, chiều cao, cân chứng: 40 phụ nữ không có tiền sử mắc bệnh ĐTĐ nặng, chỉ số khối cơ thể (BMI), các thuốc đã điều và các bệnh nội khoa khác gây ảnh hưởng đến trị trước khi tham gia nghiên cứu. mật độ xương của bệnh nhân. + Xét nghiệm sinh hóa máu: Glucose máu Tiêu chuẩn loại trừ: các đối tượng nghiên cứu lúc đói (mmlo/lít); HbA1C (%); chức năng thận: (ĐTNC) không phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn Ure (mmol/lit), Creatinin (µmol/lit); men gan: GOT, hoặc không đồng ý tham gia nghiên cứu. GPT (UI/ lit); các thành phần mỡ máu. 2. Phương pháp nghiên cứu + Đo mật độ xương và chỉ số khối cơ thể bằng Thiết kế nghiên cứu: phương pháp DXA trên máy Hologic Discovery 4500. + Nghiên cứu tiến cứu, có đối chứng. + Tính tỷ lệ phần trăm khối mỡ (%FM); khối + Các bệnh nhân được hỏi bệnh, khám lâm nạc (%LM); khối lượng cơ tứ chi (ASM), tỷ lệ % cơ sàng, xét nghiệm cơ bản máu và nước tiểu, đo tứ chi so với trọng lượng cơ thể (%ASM). mật độ xương (MĐX) và cấu trúc khối cơ thể Xử lý số liệu: Số liệu thu thập được xử lý theo (CTK) bằng phương pháp đo hấp thụ tia X năng thuật toán thống kê y học sử dụng phần mềm Epi lượng kép (DXA) theo mẫu bệnh án thống nhất Info 7.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu Nhóm ĐTĐ Nhóm chứng Chỉ số p (n = 68) (n = 40) Tuổi (năm) 62,63 ± 8,7 63,6 ± 9,0 > 0,05 Chiều cao (cm) 150,1 ± 4,56 149,8 ± 4,36 > 0,05 Cân nặng (kg) 53,72 ± 7,17 53,1 ± 5,32 > 0,05 BMI (kg/m )2 23,54 ± 2,68 23,48 ± 2,24 > 0,05 Thời gian mãn kinh 13,82 ± 8,01 14,17 ± 8,96 > 0,05 Thời gian phát hiện ĐTĐ (năm) 5,54 ± 3,39 - Glucose máu (mmol/l) 11,50 ± 4,96 5,43 ± 0,86 < 0,05 HbA1c (%) 9,78 ± 2,35 - Nhận xét: các đặc điểm chung của hai nhóm ĐTNC là tương đương nhau (p>0,05). Bảng 2. Đặc điểm về CTK cơ thể của đối tượng nghiên cứu Nhóm ĐTĐ Nhóm chứng Chỉ số p (n= 68) (n = 40) Khối lượng cơ toàn thân (kg) 29,67 ± 3,10 34,93 ± 2,49 < 0,05 Tỉ lệ khối cơ toàn thân (% LM) 54,89 ± 3,59 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mối liên quan giữa cấu trúc khối cơ thể và mật độ xương ở bệnh nhân nữ đái tháo đường typ 2 đã mãn kinh nghiên cứu khoa học KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA CẤU TRÚC KHỐI CƠ THỂ VÀ MẬT ĐỘ XƯƠNG Ở BỆNH NHÂN NỮ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 ĐÃ MÃN KINH Đặng Hồng Hoa*, Bùi Văn Thụy**, Bùi Mỹ Hạnh*** *Bệnh viện E, **Cao đẳng Y tế Thái Bình, ***Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) typ 2 đang ngày càng trở nên phổ biến ở Việt Nam và toàn cầu. Những hậu quả do ĐTĐ typ 2 trên hệ vận động thường là sự mất cơ, yếu cơ, loãng xương, làm tăng nguy cơ trượt ngã, gẫy xương do loãng xương. Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa cấu trúc khối cơ thể và mật độ xương ở bệnh nhân nữ ĐTĐ typ 2 đã mãn kinh. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang tiến hành trên 68 bệnh nhân nữ, ĐTĐ typ 2 đã mãn kinh và 40 người khỏe mạnh (đối chứng). Các đối tượng nghiên cứu được tiến hành các xét nghiệm thường quy cơ bản, đo mật độ xương và chỉ số khối cơ thể bằng phương pháp DXA trên máy Hologic Discovery 4500. Kết quả: Khối lượng cơ toàn thân, khối lượng cơ chi, mật độ xương của nhóm ĐTĐ thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng (p < 0,05). Trong nhóm ĐTĐ, những người có mật độ xương bình thường thì có khối lượng cơ cao hơn những người có giảm mật độ xương và loãng xương (p nghiên cứu khoa học Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu: thực hiện tại thời điểm nghiên cứu. Nhóm bệnh: 68 bệnh nhân nữ được chẩn Các biến số nghiên cứu: đoán ĐTĐ theo tiêu chuẩn ADA 2012. Nhóm + Thông tin chung: tuổi, giới, chiều cao, cân chứng: 40 phụ nữ không có tiền sử mắc bệnh ĐTĐ nặng, chỉ số khối cơ thể (BMI), các thuốc đã điều và các bệnh nội khoa khác gây ảnh hưởng đến trị trước khi tham gia nghiên cứu. mật độ xương của bệnh nhân. + Xét nghiệm sinh hóa máu: Glucose máu Tiêu chuẩn loại trừ: các đối tượng nghiên cứu lúc đói (mmlo/lít); HbA1C (%); chức năng thận: (ĐTNC) không phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn Ure (mmol/lit), Creatinin (µmol/lit); men gan: GOT, hoặc không đồng ý tham gia nghiên cứu. GPT (UI/ lit); các thành phần mỡ máu. 2. Phương pháp nghiên cứu + Đo mật độ xương và chỉ số khối cơ thể bằng Thiết kế nghiên cứu: phương pháp DXA trên máy Hologic Discovery 4500. + Nghiên cứu tiến cứu, có đối chứng. + Tính tỷ lệ phần trăm khối mỡ (%FM); khối + Các bệnh nhân được hỏi bệnh, khám lâm nạc (%LM); khối lượng cơ tứ chi (ASM), tỷ lệ % cơ sàng, xét nghiệm cơ bản máu và nước tiểu, đo tứ chi so với trọng lượng cơ thể (%ASM). mật độ xương (MĐX) và cấu trúc khối cơ thể Xử lý số liệu: Số liệu thu thập được xử lý theo (CTK) bằng phương pháp đo hấp thụ tia X năng thuật toán thống kê y học sử dụng phần mềm Epi lượng kép (DXA) theo mẫu bệnh án thống nhất Info 7.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu Nhóm ĐTĐ Nhóm chứng Chỉ số p (n = 68) (n = 40) Tuổi (năm) 62,63 ± 8,7 63,6 ± 9,0 > 0,05 Chiều cao (cm) 150,1 ± 4,56 149,8 ± 4,36 > 0,05 Cân nặng (kg) 53,72 ± 7,17 53,1 ± 5,32 > 0,05 BMI (kg/m )2 23,54 ± 2,68 23,48 ± 2,24 > 0,05 Thời gian mãn kinh 13,82 ± 8,01 14,17 ± 8,96 > 0,05 Thời gian phát hiện ĐTĐ (năm) 5,54 ± 3,39 - Glucose máu (mmol/l) 11,50 ± 4,96 5,43 ± 0,86 < 0,05 HbA1c (%) 9,78 ± 2,35 - Nhận xét: các đặc điểm chung của hai nhóm ĐTNC là tương đương nhau (p>0,05). Bảng 2. Đặc điểm về CTK cơ thể của đối tượng nghiên cứu Nhóm ĐTĐ Nhóm chứng Chỉ số p (n= 68) (n = 40) Khối lượng cơ toàn thân (kg) 29,67 ± 3,10 34,93 ± 2,49 < 0,05 Tỉ lệ khối cơ toàn thân (% LM) 54,89 ± 3,59 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu khoa học Tạp chí nội khoa Việt Nam Tạp chí nội khoa Cấu trúc khối cơ thể Đái tháo đường typ 2 Mật độ xươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1552 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 492 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 332 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 266 0 0 -
29 trang 227 0 0
-
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 221 0 0 -
4 trang 215 0 0