![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm gan virút C mạn tính điều trị tại khoa nội tiêu hóa Bệnh viện Nhân dân 115
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 347.91 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm gan vi rút C mạn tính. Nghiên cứu khảo sát 100 bệnh nhân viêm gan vi rút C mạn tính được điều trị nội - ngoại trú tại khoa Nội tiêu hóa - BVND 115 từ tháng 6/2009 đến tháng 6/2012.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm gan virút C mạn tính điều trị tại khoa nội tiêu hóa Bệnh viện Nhân dân 115 nghiên cứu khoa học KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN VIRÚT C MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NỘI TIÊU HÓA BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 Lê Thị Tuyết Phượng*, Hoàng Vũ Hùng**, Nguyễn Thị Bạch Tuyết*** * Bệnh viện nhân dân 115-TPHCM **Bệnh viện 103-HVQY; *** Bệnh viện Đa khoa Hà Đông-Hà Nội TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm gan vi rút C mạn tính. Đối tượng và phương pháp: khảo sát 100 bệnh nhân viêm gan vi rút C mạn tính được điều trị nội - ngoại trú tại khoa Nội tiêu hóa - BVND 115 từ tháng 6/2009 đến tháng 6/2012. Kết quả: tuổi thường gặp là 40 - 59 tuổi, trung bình 49,7 ± 11,4. Tỷ lệ nam (69,0%) nhiều hơn nữ (31,0%). 100% bệnh nhân có tổn thương mô bệnh học là viêm gan mạn có kèm xơ hóa ở các mức độ từ F1-F4; Tải lượng vi rút trước khi điều trị phần lớn ở mức trung bình (104-108 UI/ml). Hầu hết BN có các chỉ số huyết học, sinh hóa trong giới hạn bình thường, chỉ có enzym gan tăng ở mức độ nhẹ. Kết luận: Viêm gan C là bệnh khá phổ biến, người bị nhiễm HCV có nhiều nguy cơ phát triển thành viêm gan mạn, xơ gan và ung thư gan. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Một số đặc Vi rút viêm gan C (HCV) hiện nay vẫn còn là điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm gánh nặng lớn trên thế giới. Theo Tổ chức Y tế thế gan virút C mạn tính điều trị tại Khoa Nội tiêu hóa giới (WHO) hiện có khoảng 150 - 200 triệu người Bệnh viện Nhân dân 115” để từ đó bổ sung số liệu trên thế giới mang HCV, tỷ lệ thay đổi từ 0,1 -5% làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo. dân số thế giới [2]. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ở các nước phát triển, HCV liên quan đến 1. Đối tượng nghiên cứu 20% số trường hợp viêm gan cấp, 70% số trường hợp viêm gan mạn do vi rỳt, 40% số trường hợp 100 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán viêm xơ gan giai đoạn cuối, 60% số trường hợp ung thư gan mạn do HCV, điều trị nội - ngoại trú tại Bệnh gan nguyên phát và 30% trong số các trường hợp viện Nhân dân (BVND) 115-TPHCM từ tháng ghép gan [1]. 6/2009 đến tháng 6/2012. Tại Việt Nam, theo nghiờn cứu của Tokita * Tiêu chuẩn lựa chọn: và cộng sự tỷ lệ nhiễm HCV từ 4-9% dân số: tại - Chấp nhận nghiên cứu. thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) 3,2-4,2% dân - SGOT, SGPT tăng > 2 lần so với giới hạn số; thành phố Hà Nội 4% trong cộng đồng nhân trên của mức bình thường. viên y tế và phụ nữ mang thai [7]. - Định lượng HCV-RNA (+) (> 15UI/ml). Đặc biệt đa số người nhiễm HCV không biểu - Mô bệnh học có hình ảnh viêm gan mạn hiện triệu chứng hoặc cú triệu chứng không điển hoạt động. hình nhưng 50-80% cụ thể dẫn tới viêm gan mạn, 20%-25% những trường hợp viêm gan mạn đó * Tiêu chuẩn loại trừ: dẫn đến xơ gan, ung thư gan [6]. - Nghiện rượu nặng (> 250ml/ ngày) Tạp chí 354 Nội khoa Việt Nam Tài liệu Hội nghị Khoa học Nội khoa Toàn quốc lần IX nghiên cứu khoa học - Đồng nhiễm với HBV, HIV... 1.2. Giới tính - Mắc những bệnh gan khác (viêm gan tự miễn,..) Bảng 2. Phân bố bệnh nhân theo giới tính - Xơ gan child B,C. Tỷ lệ % P Giới 2. Phương pháp nghiên cứu (n = 100) * Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, Nam 69 (69,0%) mô tả cắt ngang. Cỡ mẫu: 100 BN. < 0,05 Nữ 31 (31,0%) * Các bước tiến hành: Tỷ lệ nam trong nhóm nghiên cứu cao hơn nữ - Toàn bộ BN nghiên cứu được đăng ký theo (69,0% so với 31,0%, p < 0,05). một mẫu chung, thống nhất. Bảng 3. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi và - Thu thập các số liệu về đặc điểm dịch tễ học ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm gan virút C mạn tính điều trị tại khoa nội tiêu hóa Bệnh viện Nhân dân 115 nghiên cứu khoa học KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN VIRÚT C MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NỘI TIÊU HÓA BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 Lê Thị Tuyết Phượng*, Hoàng Vũ Hùng**, Nguyễn Thị Bạch Tuyết*** * Bệnh viện nhân dân 115-TPHCM **Bệnh viện 103-HVQY; *** Bệnh viện Đa khoa Hà Đông-Hà Nội TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm gan vi rút C mạn tính. Đối tượng và phương pháp: khảo sát 100 bệnh nhân viêm gan vi rút C mạn tính được điều trị nội - ngoại trú tại khoa Nội tiêu hóa - BVND 115 từ tháng 6/2009 đến tháng 6/2012. Kết quả: tuổi thường gặp là 40 - 59 tuổi, trung bình 49,7 ± 11,4. Tỷ lệ nam (69,0%) nhiều hơn nữ (31,0%). 100% bệnh nhân có tổn thương mô bệnh học là viêm gan mạn có kèm xơ hóa ở các mức độ từ F1-F4; Tải lượng vi rút trước khi điều trị phần lớn ở mức trung bình (104-108 UI/ml). Hầu hết BN có các chỉ số huyết học, sinh hóa trong giới hạn bình thường, chỉ có enzym gan tăng ở mức độ nhẹ. Kết luận: Viêm gan C là bệnh khá phổ biến, người bị nhiễm HCV có nhiều nguy cơ phát triển thành viêm gan mạn, xơ gan và ung thư gan. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Một số đặc Vi rút viêm gan C (HCV) hiện nay vẫn còn là điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm gánh nặng lớn trên thế giới. Theo Tổ chức Y tế thế gan virút C mạn tính điều trị tại Khoa Nội tiêu hóa giới (WHO) hiện có khoảng 150 - 200 triệu người Bệnh viện Nhân dân 115” để từ đó bổ sung số liệu trên thế giới mang HCV, tỷ lệ thay đổi từ 0,1 -5% làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo. dân số thế giới [2]. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ở các nước phát triển, HCV liên quan đến 1. Đối tượng nghiên cứu 20% số trường hợp viêm gan cấp, 70% số trường hợp viêm gan mạn do vi rỳt, 40% số trường hợp 100 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán viêm xơ gan giai đoạn cuối, 60% số trường hợp ung thư gan mạn do HCV, điều trị nội - ngoại trú tại Bệnh gan nguyên phát và 30% trong số các trường hợp viện Nhân dân (BVND) 115-TPHCM từ tháng ghép gan [1]. 6/2009 đến tháng 6/2012. Tại Việt Nam, theo nghiờn cứu của Tokita * Tiêu chuẩn lựa chọn: và cộng sự tỷ lệ nhiễm HCV từ 4-9% dân số: tại - Chấp nhận nghiên cứu. thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) 3,2-4,2% dân - SGOT, SGPT tăng > 2 lần so với giới hạn số; thành phố Hà Nội 4% trong cộng đồng nhân trên của mức bình thường. viên y tế và phụ nữ mang thai [7]. - Định lượng HCV-RNA (+) (> 15UI/ml). Đặc biệt đa số người nhiễm HCV không biểu - Mô bệnh học có hình ảnh viêm gan mạn hiện triệu chứng hoặc cú triệu chứng không điển hoạt động. hình nhưng 50-80% cụ thể dẫn tới viêm gan mạn, 20%-25% những trường hợp viêm gan mạn đó * Tiêu chuẩn loại trừ: dẫn đến xơ gan, ung thư gan [6]. - Nghiện rượu nặng (> 250ml/ ngày) Tạp chí 354 Nội khoa Việt Nam Tài liệu Hội nghị Khoa học Nội khoa Toàn quốc lần IX nghiên cứu khoa học - Đồng nhiễm với HBV, HIV... 1.2. Giới tính - Mắc những bệnh gan khác (viêm gan tự miễn,..) Bảng 2. Phân bố bệnh nhân theo giới tính - Xơ gan child B,C. Tỷ lệ % P Giới 2. Phương pháp nghiên cứu (n = 100) * Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, Nam 69 (69,0%) mô tả cắt ngang. Cỡ mẫu: 100 BN. < 0,05 Nữ 31 (31,0%) * Các bước tiến hành: Tỷ lệ nam trong nhóm nghiên cứu cao hơn nữ - Toàn bộ BN nghiên cứu được đăng ký theo (69,0% so với 31,0%, p < 0,05). một mẫu chung, thống nhất. Bảng 3. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi và - Thu thập các số liệu về đặc điểm dịch tễ học ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu khoa học Tạp chí nội khoa Việt Nam Tạp chí nội khoa Bệnh nội khoa Viêm gan C Nhiễm HCVTài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1605 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 509 0 0 -
57 trang 354 0 0
-
33 trang 345 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 286 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 279 0 0 -
95 trang 277 1 0
-
29 trang 239 0 0
-
4 trang 229 0 0
-
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 225 0 0