Khảo sát tình trạng trầm cảm sau sanh của những phụ nữ có khai kỳ nguy cơ cao đến khám tại bệnh viện từ dũ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 534.33 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ngày nay với những tiến bộ của y học, cuộc sống con người ngày càng được kéo dài ra. Song song với việc đó là sự gia tăng thầm lặng của trầm cảm đặc biệt là trầm cảm sau sanh, ảnh hưởng đến hàng triệu phụ nữ sau snh trên thế giới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình trạng trầm cảm sau sanh của những phụ nữ có khai kỳ nguy cơ cao đến khám tại bệnh viện từ dũ KHẢO SÁTTÌNH TRẠNG TRẦM CẢM SAU SANHCỦA Ở NHỮNG PHỤ NỮ CÓ THAI KỲNGUY CƠ CAO ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ TỪ 01/06/2007 ĐẾN 30/12/2008Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học KH O SÁT TÌNH TR NG TR M C M SAU SANH NH NG PH N CÓ THAI KỲ NGUY CƠ CAO Đ N KHÁM T I B NH VI N T DŨ T 01/06/2007 Đ N 30/12/2008 Nguy n Thanh Hi p*, Lê Minh Nguy t*TÓM T T Đ t v n ñ : Ngày nay, v i nh ng ti n b c a y h c, cu c s ng con ngư i ngày càng ñư c kéo dàira. Song song v i vi c ñó là s gia tăng th m l ng c a tr m c m ñ c bi t tr m c m sau sanh, nhhư ng ñ n hàng tri u ph n sau sanh trên toàn th gi i. Cho ñ n hi n nay v n có r t ít nh ng nghiênc u Vi t Nam ñ c p ñ n v n ñ này. Nghiên c u này nh m xác ñ nh t l tr m c m sau sanhnh ng ph n có thai kỳ nguy cơ cao ñ n sanh t i BV T Dũ t tháng 6 / 2007 ñ n tháng 12 / 2008. Phương pháp: Nghiên c u phân tích c t d c b ng vi c g i b ng câu h i cho ñ i tư ng là ph ncó thai kỳ nguy cơ cao ñ n sanh t i BV T Dũ. Nghiên c u ñư c th c hi n trên 335 ngư i, th a tiêuchu n ch n, nh m tìm t l tr m c m sau sanh, ñ c ñi m m u và các y u t nh hư ng ñ n tr m c msau sanh. TCSS ñư c sàng l c b ng thang ñi m EPDS. S li u ñư c phân tích b ng ph n m m SPSS16.0 trên 305 ca. K t qu : T l tr m c m sau sanh là 21.6%, bu n sau sanh là 30.2%. Chúng tôi nh n th y thi us h tr cu chăm sóc bé sau sanh, BSS, tình tr ng b t thư ng thai nhi, sanh con không như mongñ i, tr m c m trong thai kỳ, tình tr ng s c kho bé x u, phương pháp sanh, h tr cu ch ng, bé khócñêm, tình tr ng kinh t , mâu thu n v i gia ñình ch ng và s l n sanh là nh ng y u t d làm ngư iph n b TCSS. S khác bi t này có ý nghĩa th ng kê trong phân tích ñơn bi n. K t lu n: Các bác sĩ s n khoa và tâm th n h c c n ph i hi u rõ hơn v tr m c m sau sanh ñ cóth ch n l a nh ng phương pháp ñi u tr ho c li u pháp tâm lý ñ phòng ng a tr m c m sau sanh,anâng cao ch t lư ng cu c s ng, và giúp nh ng ph n tr m c m s m tr v v i cu c s ng hi n t i. T khóa: Tr m c m sau sanh, Thai kỳ nguy cơ cao.ABSTRACTDETERMINATION OF PRE- AND POST-PARTUM DEPRESSION RATE IN WOMEN WITH HIGH RISK PREGNANCIES IN TU DU HOSPITAL Nguyen Thanh Hiep*, Le Minh Nguyet** Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 69 - 74 Background: Nowadays, life expectancy of human being have been lasting longer by greatimprovements of medicine. Going along with this is the increase of post-partum depression seen to bea silent disease, which is affecting millions of postnatal women all over the world. Until now, thereare a few of researchers about this subject in Vietnam. This study aimed at verifying the prevalence ofpostpartum depression in women with high risks pregnancies who give birth in Tu Du hospital fromJune, 2007 to December, 2008. Methods: A longitudinal - sectional study was done by sending questionnaire to women with highrisks pregnancies in Tu Du hospital. Data collected from 335 respondents, who satisfied the selectivecriteria, was statistically analyzed to find out: the prevalence of PD, describing the samplecharacteristics & determine the effects of some factors on PD. Postpartum depression was assessedusing the Edinburgh Post-Natal Depression Scale. SPSS 16.0 software were used to computerize and * ĐH Y Khoa Ph m Ng c Th ch. Tác gi liên h : BS. Nguy n Thanh Hi p. ĐT: 0902652435. Email: nguyenthanhhiep@yahoo.cmanalyze data with 305 cas.Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch 69Năm 2010Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Results: the prevalence of post-natal depression was 21.6%, “baby-blues” was 30.2%. We foundthat lack of support for baby care after birth, baby- blues, abnormal condition during pregnancy, childbirth isnot as expected, depression during pregnancy, baby bad health status, method of delivery, support husband,baby cry at night, economic status, family conflict with her husband and delivery times are factors to make thewomen PDD. This difference is statistically significant in single variable analysis. Conclusion: the clinical psychiatrists need to have insights about PD to choose more suitabletherapies or apply methods of psychosocial support in order to prevent the PDD and to improvepatients’ quality of life & possibility of recovery. Keywords: Post-partum depression, High risk Pregnancies.Đ TV NĐ Quá trình mang thai và sinh ñ là th i kỳ d x y ra nhi u bi n ñ i v tâm lý và sinh lý trongñ i s ng c a ngư i ph n , ñ c bi t nh ng bi n ñ i v tâm lý là thư ng g p hơn c . Nh ngnghiên c u trong kho ng th i gian g n ñây phát hi n ra r ng trong giai ño n h u s n, m t giaiño n d nh y c m v i nh ng thay ñ i trong cu c s ng c a ngư i m và ñ a con m i chào ñ i, thìr i lo n tâm lý thư ng g p nh t là tr m c m(1,2). TCSS có th gây ra nh ng nh hư ng nghiêm tr ng ñ n s c kh e c a ngư i m cũng như m iquan h gi a ngư i m v i các thành viên khác trong gia ñình, ñ c bi t là v i ñ a con v a m i sinh rañ i, có th nh hư ng lên s phát tri n v c m xúc, tâm lý, nhân cách và trí tu tr sau này (3). M ttrong nh ng h u qu tr m tr ng c a TCSS là ngư i ph n có th xu t hi n nh ng ý nghĩ, hành vi tsát, t h y ho i b n thân mình và nguy hi m hơn n a là h có th gi t ch t c ñ a con h v a sinh rañ i. TCSS thư ng xu t hi n trên nh ng ngư i ph n có tình tr ng và hoàn c nh như: tình tr ng kinht xã h i th p (4), gánh n ng ch quan cao c a vi c sinh con, quan h x u v i ch ng, ho c các ngư ithân khác, nh ng y u t nguy cơ t ti n s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình trạng trầm cảm sau sanh của những phụ nữ có khai kỳ nguy cơ cao đến khám tại bệnh viện từ dũ KHẢO SÁTTÌNH TRẠNG TRẦM CẢM SAU SANHCỦA Ở NHỮNG PHỤ NỮ CÓ THAI KỲNGUY CƠ CAO ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ TỪ 01/06/2007 ĐẾN 30/12/2008Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học KH O SÁT TÌNH TR NG TR M C M SAU SANH NH NG PH N CÓ THAI KỲ NGUY CƠ CAO Đ N KHÁM T I B NH VI N T DŨ T 01/06/2007 Đ N 30/12/2008 Nguy n Thanh Hi p*, Lê Minh Nguy t*TÓM T T Đ t v n ñ : Ngày nay, v i nh ng ti n b c a y h c, cu c s ng con ngư i ngày càng ñư c kéo dàira. Song song v i vi c ñó là s gia tăng th m l ng c a tr m c m ñ c bi t tr m c m sau sanh, nhhư ng ñ n hàng tri u ph n sau sanh trên toàn th gi i. Cho ñ n hi n nay v n có r t ít nh ng nghiênc u Vi t Nam ñ c p ñ n v n ñ này. Nghiên c u này nh m xác ñ nh t l tr m c m sau sanhnh ng ph n có thai kỳ nguy cơ cao ñ n sanh t i BV T Dũ t tháng 6 / 2007 ñ n tháng 12 / 2008. Phương pháp: Nghiên c u phân tích c t d c b ng vi c g i b ng câu h i cho ñ i tư ng là ph ncó thai kỳ nguy cơ cao ñ n sanh t i BV T Dũ. Nghiên c u ñư c th c hi n trên 335 ngư i, th a tiêuchu n ch n, nh m tìm t l tr m c m sau sanh, ñ c ñi m m u và các y u t nh hư ng ñ n tr m c msau sanh. TCSS ñư c sàng l c b ng thang ñi m EPDS. S li u ñư c phân tích b ng ph n m m SPSS16.0 trên 305 ca. K t qu : T l tr m c m sau sanh là 21.6%, bu n sau sanh là 30.2%. Chúng tôi nh n th y thi us h tr cu chăm sóc bé sau sanh, BSS, tình tr ng b t thư ng thai nhi, sanh con không như mongñ i, tr m c m trong thai kỳ, tình tr ng s c kho bé x u, phương pháp sanh, h tr cu ch ng, bé khócñêm, tình tr ng kinh t , mâu thu n v i gia ñình ch ng và s l n sanh là nh ng y u t d làm ngư iph n b TCSS. S khác bi t này có ý nghĩa th ng kê trong phân tích ñơn bi n. K t lu n: Các bác sĩ s n khoa và tâm th n h c c n ph i hi u rõ hơn v tr m c m sau sanh ñ cóth ch n l a nh ng phương pháp ñi u tr ho c li u pháp tâm lý ñ phòng ng a tr m c m sau sanh,anâng cao ch t lư ng cu c s ng, và giúp nh ng ph n tr m c m s m tr v v i cu c s ng hi n t i. T khóa: Tr m c m sau sanh, Thai kỳ nguy cơ cao.ABSTRACTDETERMINATION OF PRE- AND POST-PARTUM DEPRESSION RATE IN WOMEN WITH HIGH RISK PREGNANCIES IN TU DU HOSPITAL Nguyen Thanh Hiep*, Le Minh Nguyet** Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 69 - 74 Background: Nowadays, life expectancy of human being have been lasting longer by greatimprovements of medicine. Going along with this is the increase of post-partum depression seen to bea silent disease, which is affecting millions of postnatal women all over the world. Until now, thereare a few of researchers about this subject in Vietnam. This study aimed at verifying the prevalence ofpostpartum depression in women with high risks pregnancies who give birth in Tu Du hospital fromJune, 2007 to December, 2008. Methods: A longitudinal - sectional study was done by sending questionnaire to women with highrisks pregnancies in Tu Du hospital. Data collected from 335 respondents, who satisfied the selectivecriteria, was statistically analyzed to find out: the prevalence of PD, describing the samplecharacteristics & determine the effects of some factors on PD. Postpartum depression was assessedusing the Edinburgh Post-Natal Depression Scale. SPSS 16.0 software were used to computerize and * ĐH Y Khoa Ph m Ng c Th ch. Tác gi liên h : BS. Nguy n Thanh Hi p. ĐT: 0902652435. Email: nguyenthanhhiep@yahoo.cmanalyze data with 305 cas.Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch 69Năm 2010Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Results: the prevalence of post-natal depression was 21.6%, “baby-blues” was 30.2%. We foundthat lack of support for baby care after birth, baby- blues, abnormal condition during pregnancy, childbirth isnot as expected, depression during pregnancy, baby bad health status, method of delivery, support husband,baby cry at night, economic status, family conflict with her husband and delivery times are factors to make thewomen PDD. This difference is statistically significant in single variable analysis. Conclusion: the clinical psychiatrists need to have insights about PD to choose more suitabletherapies or apply methods of psychosocial support in order to prevent the PDD and to improvepatients’ quality of life & possibility of recovery. Keywords: Post-partum depression, High risk Pregnancies.Đ TV NĐ Quá trình mang thai và sinh ñ là th i kỳ d x y ra nhi u bi n ñ i v tâm lý và sinh lý trongñ i s ng c a ngư i ph n , ñ c bi t nh ng bi n ñ i v tâm lý là thư ng g p hơn c . Nh ngnghiên c u trong kho ng th i gian g n ñây phát hi n ra r ng trong giai ño n h u s n, m t giaiño n d nh y c m v i nh ng thay ñ i trong cu c s ng c a ngư i m và ñ a con m i chào ñ i, thìr i lo n tâm lý thư ng g p nh t là tr m c m(1,2). TCSS có th gây ra nh ng nh hư ng nghiêm tr ng ñ n s c kh e c a ngư i m cũng như m iquan h gi a ngư i m v i các thành viên khác trong gia ñình, ñ c bi t là v i ñ a con v a m i sinh rañ i, có th nh hư ng lên s phát tri n v c m xúc, tâm lý, nhân cách và trí tu tr sau này (3). M ttrong nh ng h u qu tr m tr ng c a TCSS là ngư i ph n có th xu t hi n nh ng ý nghĩ, hành vi tsát, t h y ho i b n thân mình và nguy hi m hơn n a là h có th gi t ch t c ñ a con h v a sinh rañ i. TCSS thư ng xu t hi n trên nh ng ngư i ph n có tình tr ng và hoàn c nh như: tình tr ng kinht xã h i th p (4), gánh n ng ch quan cao c a vi c sinh con, quan h x u v i ch ng, ho c các ngư ithân khác, nh ng y u t nguy cơ t ti n s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh trầm cảm Nguy cơ gây bệnh trầm cảm Khảo sát bệnh trầm cảm Nghiên cứu bệnh trầm cảm Tài liệu bệnh trầm cảm Phòng ngừa bệnh trầm cảmTài liệu liên quan:
-
Bài giảng chuyên đề Bệnh học: Trầm cảm
17 trang 77 0 0 -
Mức độ và biểu hiện stress của sinh viên Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
8 trang 71 0 0 -
Loại nấm bí ẩn – thuốc điều trị trầm cảm mới?
3 trang 43 0 0 -
97 trang 34 0 0
-
Ebook Phương pháp phòng, trị bệnh trầm cảm: Phần 2
226 trang 33 0 0 -
9 triệu chứng tố cáo bệnh trầm cảm
5 trang 30 0 0 -
Một số yếu tố liên quan đến trầm cảm ở người cao tuổi huyện Chương Mỹ, Hà Nội, năm 2019
9 trang 28 0 0 -
5 trang 28 0 0
-
Một số bàn luận về tham vấn học đường ở trường phổ thông qua một trường hợp lâm sàng
9 trang 25 0 0 -
Bài giảng phát hiện và điều trị trầm cảm ở người suy tim
32 trang 25 0 0