Danh mục

KHIẾM THỰC

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 101.32 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên khác:Kê đầu thực (Bản Kinh), Kê Đầu, Nhạn Đầu, Ô đầu (Phương Ngôn), Vỉ Tử (Bản Thảo Kinh Tập Chú), Thủy Lưu Hoàng (Đông Ba Tạp Kỷ), Thủy kê đầu (Kinh Nghiệm Phương), Cư Tắc Liên, Đại Khiếm Thực, Hộc Đầu, Hồng Đầu, Kê Đầu Bàn, Kê Đầu Lăng, Kê Đầu Liên, Kê Đầu Thái, Kê Túc, Kê Ung, Kê Vị Nhi, Khiếm Kê Ung, Khuê Khiếm Thực, Lăng Mao, Nam Khiếm Thực, Ngẫu Sao Thái, Ngô Kê, Nhạn Minh, Nhạn Thật, Nhạn Thiện, Nhạn Trác, Nhạn Trác Thực, Noãn Lăng, Phù Đầu, Thủy Trung Đan, Vỉ Quyết,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHIẾM THỰC KHIẾM THỰC Tên khác: Kê đầu thực (Bản Kinh), Kê Đầu, Nhạn Đầu, Ô đầu (Phương Ngôn), Vỉ Tử(Bản Thảo Kinh Tập Chú), Thủy Lưu Hoàng (Đông Ba Tạp Kỷ), Thủy kê đầu(Kinh Nghiệm Phương), Cư Tắc Liên, Đại Khiếm Thực, Hộc Đầu, Hồng Đầu, KêĐầu Bàn, Kê Đầu Lăng, Kê Đầu Liên, Kê Đầu Thái, Kê Túc, Kê Ung, Kê Vị Nhi,Khiếm Kê Ung, Khuê Khiếm Thực, Lăng Mao, Nam Khiếm Thực, Ngẫu SaoThái, Ngô Kê, Nhạn Minh, Nhạn Thật, Nhạn Thiện, Nhạn Trác, Nhạn Trác Thực,Noãn Lăng, Phù Đầu, Thủy Trung Đan, Vỉ Quyết, (Trung Quốc D ược Học Đại TựĐiển), Khiếm Thực Mễ, Đại Khiếm Thực, Kê Đầu(Đông Dược Học Thiết Yếu), Khiếm Thật (ViệtNam). -Tác Dụng, Chủ Trị: +Bổ trung, ích tinh khí, cường chí, làm sángmắt, làm tai nghe rõ (Bản Kinh). +Chỉ khát, ích Thận (Bản Thảo Cương Mục). +Lợi thấp, cố Thận, bế khí (Bản Thảo Cầu Chân). +Kiện Tỳ, chỉ tả, ích Thận, bế khí, trừ thấp (Trung Dược Học). +Bổ Tỳ, Thận, bền tinh tủy. Trị đái hạ, di tinh, tiểu nhiều, l ưng đau, gốimỏi (Đông Dược Học Thiết Yếu). Liều Dùng: 12-20g. -Kiêng Kỵ: + Ăn nhiều Khiếm thực không bổ cho Tỳ Vị mà làm tiêu hóa khó (BảnThảo Diễn Nghĩa). +Táo bón, tiểu không thông : không dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu). -Đơn Thuốc Kinh Nghiệm: + Trị hoạt tinh (di tinh, tiết tinh...): Khiếm thực (chưng) 80g, Liêntu 80g, Liên tử 80g, Long cốt 40g, Mẫu lệ 40g, Sa uyển tật lê 80g, Liên tử tán bộtđể riêng, nấu làm hồ để trộn với thuốc bột của các vị kia, làm thành hoàn. Ngàyuống 16 - 20g (Kim Tỏa Cố Tinh Hoàn – Y Phương Tập Giải). + Trị mộng tinh, hoạt tinh: Kê đầu nhục (Khiếm thực) 60g, Liên hoa nhụy30g, Long cốt 60g, Ô mai nhục 60g. Tán bột. Lấy Sơn dược chưng chín, bỏ vỏ.Nghiền nát như cao, trộn thuốc bột làm viên to bằng hạt đậu nhỏ. Mỗi lần uống 30viên với nước cơm, lúc đói (Ngọc Tỏa Đơn – Lỗ Phủ Cấm phương). +Trị di tinh, bạch trọc: Khiếm thực, Kim anh tử. Trước hết lấy Khiếm thựcgĩa nát, phơi khô, tán bột, trộn với cao Kim anh làm viên. Ngày uống 8-12g (ThủyLục Nhị Tiên Đơn -Thông Hành). +Trị đới hạ do thấp nhiệt: Khiếm thực, Hoàng bá, Xa tiền tử, sắc uống(Trung Dược Học). +Trị đới hạ do Tỳ Thận hư: Khiếm thực, Sơn dược, sắc uống (Trung DượcHọc). +Trị tiêu chảy mạn tính do Tỳ hư: Khiếm thực, Bạch truật, Đảng sâm, Phụclinh, sắc uống (Trung Dược Học). Tên Khoa Học: Semen euryales Ferox. Họ Súng (Nymphaeaceae). Mô Tả: Hạt chắc, hình cầu, màu đen, thịt trắng ngà là tốt. Chưa thấy trồng ở ViệtNam. Thu Hái, Sơ Chế: Tháng 9-10 hái quả chín về, xay cho vỡ ra, xẩy lấy hạt rồi lại xay bỏ vỏ hạt,lấy nhân phơi khô hoặc sấy khô. Bộ Phận Dùng: Quả (Semen Euryales). Khiếm thực Trung Quốc dùng quả. Khiếm thựcViệt Nam dùng củ Súng thay thế. Mô tả dược liệu: Hình tròn, đường kính khoảng 0,6cm. Một đầu mầu trắng, chiếm khoảng1/3, toàn thể hình tròn lõm xuống, đầu kia mầu đỏ nâu, chiếm 2/3 toàn thể. Ngoàimặt bằng trơn, có sâm hoa. Chất cứng, dòn. Cắt ra thì chỗ cắt không bằng phẳng,mầu trắng bạch, có chất bột. Bào Chế: + Phơi thật khô, chưng cho chín, bỏ vỏ, lấy nhân, tán bột (Trung QuốcDược Học Đại Tự Điển). + Bỏ tạp chất, mốc mọt và thứ thịt màu đen, sao vàng, tán nhỏ, để dànhdùng (Phương Pháp Bào Chế Đông Dược). + Sao Khiếm thực: Lấy cám bỏ vào nồi (cứ 50kg Khiếm thực, dùng 5kgcám), rang nóng, đợi khi khói bay lên, cho Khiếm thực vào, sao cho mầu hơi vàng,lấy ra, sàng bỏ cám, để nguội là được (Dược Tài Học). -Bảo Quản: Rất dễ bị mọt, nên phơi hoặc sấy cho thật khô, sao vàng, bỏ vào thùng đậythật kín. -Thành Phần Hóa Học: + Trong Khiếm thực có nhiều tinh bột và Catalaza (Trung Quốc Thực VậtHọc Tạp Chí 1987, 51: 324). + Trong Khiếm thực có 4,4% Protid, 0,2% Lipid, 32% Hydrat Carbon,0,009% Calcium, 0,11% Phosphor, 0,0004% Fe, 0,006% Vitamin C (Trung Qu ốcTrung Ương Vệ Sinh Sở 1957). + Trong Khiếm thực có Calcium, Phosphor, Thiamine, Nicotinic acid,Vitamin C, Carotene (Trung Dược Học). -Tác Dụng Dược Lý: Chưa thấy tài liệu nào nghiên cứu. -Tính Vị: +Vị ngọt, sáp, tính bình, không độc (Bản Kinh). +Vị ngọt. Thuốc khô thì ấm, thuốc tươi thì mát (Dược Phẩm Hóa Nghĩa). +Vị ngọt, tính sáp, khí bình, không độc (Trung Quốc Dược Học Đại TựĐiển). +Vị ngọt, sáp, tính bình (Đông Dược Học Thiết Yếu). -Quy Kinh: +Vào kinh Can, Tỳ, Vị (Dược Phẩm Hóa Nghĩa). +Vào kinh Tâm, Thận, Tỳ, Vị (Lôi Công Bào Chế Dược Tính Giải). +Vào kinh Tỳ, Thận (Trung Dược Học). +Vào kinh Tâm, Thận (Đông Dược Học Thiết Yếu). -Tham Khảo: + “Ông Đông Viên nói rằng: Khiếm thực ích tinh, trị bạch trọc, kiêm cả bổnguyên khí, ...

Tài liệu được xem nhiều: