Danh mục

Kho hải quan

Số trang: 95      Loại file: ppt      Dung lượng: 869.00 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kho ngoại quan (Đ 22 – Nghị định 154/2005/NĐ-CP) - Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi được ngăn cách với khu vực xung quanh để tạm lưu giữ, bảo quản hoặc thực hiện các dịch vụ đối với hàng hoá từ nước ngoài hoặc từ trong nước đưa vào kho theo hợp đồng thuê kho ngoại quan được ký giữa chủ kho ngoại quan và chủ hàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kho hải quan Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập khẩu nguyên liệu vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu - Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu (SXXK) bao gồm: (Điều 30 - TT 194)) + Nguyên liệu, bán thành phẩm, linh kiện, cụm linh kiện trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất để cấu thành sản phẩm xuất khẩu. Trần Thị Ngọc Duy 1 Giải thích một số thuật ngữ: - Nhập sản xuất xuất khẩu là việc người khai hải quan nhập nguyên liệu, vật tư để sản xuất sản phẩm xuất khẩu. Sau khi xuất khẩu, người khai hải quan được làm thủ tục hoàn thuế đối với phần thuế đã nộp hoặc làm thủ tục không thu thuế nếu chưa nộp thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu. - Không thu thuế: trường hợp DN trong thời hạn được ân hạn cho phép đã xuất khẩu sản phẩm tương ứng với lượng nguyên liệu nhập khẩu. Trần Thị Ngọc Duy 2 - Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu (SXXK) bao gồm: (Điều 30 - TT 194)) + Nguyên liệu, vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hoá thành sản phẩm hoặc không cấu thành thực thể sản phẩm Trần Thị Ngọc Duy 3 - Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu (SXXK) bao gồm: (Điều 30 - TT 194) + Sản phẩm hoàn chỉnh do doanh nghiệp nhập khẩu để gắn vào sản phẩm xuất khẩu, để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu hoặc để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư mua trong Trần Thị Ngọc Duy 4 - Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu (SXXK) bao gồm: (Điều 30 - TT 194) + Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu; + Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để bảo hành, sửa chữa, tái chế sản phẩm xuất khẩu; + Hàng mẫu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu sau khi hoàn thành hợp đồng phải tái xuất trả lại khách hàng nước ngoài. Trần Thị Ngọc Duy 5 - Sản phẩm xuất khẩu theo loại hình SXXK (điều 31 TT 194) + Sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình SXXK; Trần Thị Ngọc Duy 6 - Sản phẩm xuất khẩu theo loại hình SXXK (điều 31 TT 194) - Sản phẩm được sản xuất từ hai nguồn: + Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình SXXK và nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc trong nước; hoặc + Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình SXXK và nguyên liệu vật tư nhập khẩu theo loại hình kinh doanh nội địa. Trần Thị Ngọc Duy 7 - Sản phẩm xuất khẩu theo loại hình SXXK (Điều 31 TT 194) + Sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu theo loại hình nhập kinh doanh nội địa + Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình nhập kinh doanh nội địa được làm nguyên liệu, vật tư theo loại hình SXXK với điều kiện thời gian nhập khẩu không quá hai năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư đó đến ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu sản phẩm cuối cùng có sử dụng nguyên liệu, vật tư của tờ khai nhập khẩu. . Trần Thị Ngọc Duy 8 - Sản phẩm xuất khẩu theo loại hình SXXK (Điều 31 TT 194) + Sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu theo loại hình SXXK có thể do doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất sản phẩm trực tiếp xuất khẩu hoặc bán sản phẩm cho doanh nghiệp khác xuất khẩu. Trần Thị Ngọc Duy 9 - Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư (Điều 32 TT 194) + Doanh nghiệp đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu SXXK tại một Chi cục Hải quan (chỉ lập một bảng) + Quy trình thủ tục nhập khẩu tương tự đã tìm hiểu Trần Thị Ngọc Duy 10 - Đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu SXXK Doanh nghiệp kê khai đầy đủ các nội dung nêu trong Bảng đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (mẫu 06/DMNVL-SXXK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này) + Tên gọi là tên của toàn bộ nguyên liệu, vật tư sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu. + Mã số H.S là mã số nguyên liệu, vật tư theo Biểu thuế nhập khẩu hiện hành. + Mã nguyên liệu, vật tư: sử dụng thống nhất mã này cho toàn bộ nguyên liệu vật tự nhập + Đơn vị tính Trần Thị Ngọc Duy 11 - Thông báo định mức nguyên liệu, vật tư (mẫu 07/ĐKĐM-SXXK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này) + Định mức phải được thông báo với cơ quan hải quan trước khi làm thủ tục xuất khẩu + Định mức nguyên liệu, vật tư là định mức thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, bao gồm cả phần tỷ lệ phế liệu, phế phẩm nằm trong định mức tiêu hao thu được trong quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu. Trần Thị Ngọc Duy 12 - Cách tính định mức nguyên liệu, vật tư + Đối với nguyên liệu cấu thành sản phẩm hoặc chuyển hoá thành sản phẩm: định mức nguyên liệu là lượng nguyên liệu cấu thành một đơn vị sản phẩm hoặc chuyển hoá thành một đơn vị sản phẩm; tỷ lệ hao hụt là lượng nguyên liệu hao hụt (bao gồm cả phần tạo thành phế liệu, phế phẩm) tính theo tỷ lệ % so với nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm hoặc chuyển hoá thành sản phẩm; Trần Thị Ngọc Duy 13 - Cách tính định mức nguyên liệu, vật tư + Đối với nguyên liệu, vật tư tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất nhưng không ...

Tài liệu được xem nhiều: