Danh mục

KHỔ QUA

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 206.16 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên Khác: Vị thuốc Khổ qua còn gọi Cẩm lệ chi, Lại Bồ Đào (Cứu Mang Bản Thảo), Hồng cô nương (Quần Phương Phổ), Lương Qua (Quảng Châu Thực Vật Chí), Lại qua (Dân Gian Thường Dụng Thảo Dược Hối Biên), Hồng dương (Tuyền Châu Bản Thảo), Mướp đắng (Việt Nam). Tác Dụng: Tả thực hỏa ở 6 kinh, thanh thử, ích khí, chỉ khát. Trị đơn hỏa độc khí, mụn nhọt kết độc (Trấn Nam Bản Thảo). Trừ nhiệt tà, giải lao, thanh tâm, minh mục (Sinh Sinh Biên). Trừ nhiệt, giải phiền (Bản Thảo...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHỔ QUA KHỔ QUA Tên Khác: Vị thuốc Khổ qua còn gọi Cẩm lệ chi, Lại Bồ Đào (Cứu Mang Bản Thảo),Hồng cô nương (Quần Phương Phổ), Lương Qua (Quảng Châu Thực Vật Chí), Lạiqua (Dân Gian Thường Dụng Thảo Dược Hối Biên), Hồng dương (Tuyền ChâuBản Thảo), Mướp đắng (Việt Nam). Tác Dụng: + Tả thực hỏa ở 6 kinh, thanh thử, ích khí,chỉ khát. Trị đơn hỏa độc khí, mụn nhọt kết độc(Trấn Nam Bản Thảo). + Trừ nhiệt tà, giải lao, thanh tâm, minhmục (Sinh Sinh Biên). + Trừ nhiệt, giải phiền (Bản Thảo Cầu Chân). + Còn sống thì trừ nhiệt, minh mục, thanh tâm. Nấu chín thì dưỡng huyết,tư can, nhuận tỳ, bổ thận (Tùy Cức Cư Ẩm Thực Phổ). + Trị phiền nhiệt, tiêu khát, phong nhiệt làm cho mắt đỏ, trúng thử, hạ lỵ(Tuyền Châu Bản Thảo). Liều Dùng: Sắc uống: 8-20g. Hoặc đốt tồn tính, uống. Kiêng Kỵ: Người tỳ vị hư hàn, ăn Khổ qua sẽ bị thổ tả, bụng đau (TrấnNam Bản Thảo). Đơn Thuốc Kinh Nghiệm: + Trị mắt đau: Khổ qua, cắt ra, ăn, uống thêm nước sắc Đăng Tâm (TrấnNam Bản Thảo). + Trị vị khí đau: Khổ qua, cắt, ăn (Trấn Nam Bản Thảo). + Trị mụn nhọt: Khổ qua tươi, nghiền nát, đắp bên ngoài da (Tuyền ChâuBản Thảo). + Trị trúng thử phát sốt: Khổ qua sống 1 quả, khoét bỏ ruột. Cho tr à (chè)vào, phơi trong râm cho khô. Mỗi lần dùng 8-12g sắc uống thay nước trà (PhúcKiến Trung Thảo Dược). + Trị phiền nhiệt, miệng khô: Khổ qua bỏ ruột, thái ra, sắc uống (Phúc KiếnTrung Thảo Dược). + Trị lỵ: Khổ qua tươi nghiền nát, ép lấy 1 bát nước cốt uống (Phúc KiếnTrung Thảo Dược). + Trị rôm sẩy: Lá Khổ qua tươi, nấu lấy nước tắm, ngày 3-4 lần (TrungQuốc Dân Gian Bách Thảo Lương Phương). + Trị đinh độc đau chịu không nổi: Lá Khổ qua, thái nhỏ. Mỗi lần d ùng10g, uống với rượu nhạt. Ngày 2-3 lần. Có thể dùng rễ Khổ qua nghiền nát, hòavới mật, bôi (Trung Quốc Dân ) Tìm hiểu thêm Tên Khoa Học : Momordica charantia L . Thuộc họ Bầu Bí (Cucurbitaceae). Mô Tả: Dây leo bằng tua cuốn. Thân có cạnh. Lá mọc so le, dài 5-10cm, rộng 4-8cm, phiến lá chia làm 5-7 thuỳ, hình trứng, mép khía răng. Mặt dưới lá mầu nhạthơn mặt trên, Gân lá có lông ngắn. Hoa đực và hoa cái mọc riêng ở nách lá, cócuống dài. Cánh hoa mầu vàng nhạt. Quả hình thoi, dài 8-15cm, mặt ngoài cónhiều u lồi. Quả chưa chín có mầu vàng xanh, khi chín mầu vàng hồng. Hạt dẹp,dài 13-15mm, rộng 7-8mm, trông gần giống hạt Bí ngô. Quanh hạt có màng đỏbao quanh (giống như màng hạt Gấc). Trồng khắp nơi. Thu Hái: Mùa thu hái quả vào các tháng 5, 6, 7. Bộ Phận Dùng: Quả, hoa, rễ. Dùng làm thuốc thường chọn quả mầu vàng lục. Nếu dùng hạt thì lấy ở những quả chín, phơi khô. Thành phần hóa học: + Trong quả Khổ qua có Charantin, b-Sitosterrol-b-D- glucoside) và 5,25-Stigmastadien-3b-D-glucoside (Trung Dược Đại Từ Điển). + Trong quả có tinh dầu rất thơm, Glucosid, Saponin và AlcaloidMomordicin. Còn có các Vitamin B1, C, Caroten, Adenin, Betain, các enzym tiêuprotein. Hạt chứa dầu và chất đắng (Từ Điển Cây Thuốc Việt Nam). + Quả chứa Glycosit đắng là Momordicin, Vitamin B1, C, Adenin, Betain.Hạt có chất keo (Dược Liệu Việt Nam). Tác dụng Dược Lý: + Tác dụng hạ đường huyết: Xác định lượng đường niệu của thỏ nuôi, sauđó cho uống nước cốt Khổ Qua, thấy đường huyết hạ rõ (Trung Dược Đại TừĐiển). Tiêm não thùy thể dưới da của chuột lớn để gây tăng đường huyết rồi chouống nước cốt Khổ qua, thấy có tác dụng hạ đường huyết (Trung Dược Đại TừĐiển). Độc Tính: Cho chuột có thai uống 6ml/Kg cơ thể có thể làm cho tử cung ra máu, sauđó ít giờ thì chết. Uống 6ml/kg cơ thể thì 80-90% sau 5-23 ngày thì chết. Uống 15-40ml/kg cơ thể thì sau 6-18 giờ sẽ chết (Trung Dược Đại TừĐiển). Ngứa bìu dái Nhồi máu cơ tim Nhức đầu Nhũn não Nôn mửa Ốm nghénPakinson Phạm phòng Phong thấp Phù khi có thai Quai bị Quáng gà Rám má Ramồ hôi Rong kinh Rụng tóc Sa ...

Tài liệu được xem nhiều: