![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Khoai lang - Vị thuốc tốt
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 186.35 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khoai lang - Vị thuốc tốt.Trong khoai lang có protein, glucid, nhiều tinh bột, ít đường khử, sterol, chất nhựa, sinh tố B1, B2, C, acid nicotinic, Ca, Mn, P, Fe, K, I,... Thân và lá khoai lang còn chứa chất nhựa, acid fumaric, acid succinic và một số acid amin... Theo Đông y, khoai lang vị cam bình, vào tỳ, thận. Có tác dụng kiện tỳ, ích khí, hòa vị, sinh tân, thông tiện. Dùng cho các trường hợp tỳ vị hư nhược (đái tháo đường, táo bón, quáng gà, vàng da...). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khoai lang - Vị thuốc tốtKhoai lang - Vị thuốc tốtTrong khoai lang có protein, glucid, nhiều tinh bột, ít đường khử, sterol, chất nhựa,sinh tố B1, B2, C, acid nicotinic, Ca, Mn, P, Fe, K, I,... Thân và lá khoai lang cònchứa chất nhựa, acid fumaric, acid succinic và một số acid amin... Theo Đông y,khoai lang vị cam bình, vào tỳ, thận. Có tác dụng kiện tỳ, ích khí, hòa vị, sinh tân,thông tiện. Dùng cho các trường hợp tỳ vị hư nhược (đái tháo đường, táo bón,quáng gà, vàng da...). Hằng ngày có thể dùng 16 - 500g dưới dạng luộc, hầm,nướng. Khoai langMột số cách dùng khoai lang làm thuốcNhuận tràng: củ khoai rửa sạch, gọt bỏ vỏ, xay (giã) nhỏ, thêm ít nước sôi, khuấyđều. Uống 1 bát vào buổi sáng. Chữa táo bón. Dùng 3 - 7 ngày đến khi hết táo bón.Hoặc dùng 100 - 150g lá tươi luộc ăn hàng ngày.Chữa đái tháo đường: lá khoai lang tươi 150g, bí đao 50g. Lá khoai rửa sạch, bíđao gọt vỏ, thái miếng. Nấu canh ăn trong ngày.Phụ nữ băng huyết: lá khoai lang tươi 100 - 150g, giã nát, cho ít nước sôi, ép nướcuống.Trị mụn nhọt, chín mé: lá và ngọn non 1 nắm nhỏ, muối ăn 1 nhúm. Rửa sạchkhoai, giã nát với muối. Đắp lên chỗ bị nhọt hay chín mé.Món ăn bài thuốc có khoai langCháo kê khoai lang: khoai lang 60g, kê 50g. Khoai lang gọt vỏ, thái lát; kê xay bỏvỏ; nấu cháo, ăn bữa sáng. Dùng cho bệnh nhân đái tháo đường, tỳ vị hư nhược.Cháo gạo khoai lang: khoai lang đỏ (tươi) 200g, gạo tẻ 100g. Khoai rửa sạch, gọtvỏ, thái miếng. Nấu với gạo thành cháo, thêm đường trắng đảo đều. Dùng cho bệnhnhân quáng gà, thị lực giảm.Khoai lang nấu canh: khoai lang vàng (kim thự) 100 - 150g, rửa sạch, thái miếng.Nấu canh ăn hoặc thêm 50g gạo tẻ, nấu cháo. Dùng cho bệnh nhân viêm gan vàngda sốt nóng.Khoai lang nấu canh hoặc nấu cháo với dấm ăn: khoai lang 100 - 150g, rửa sạch,thái miếng. Nấu canh hoặc nấu cháo với 300ml nước dấm. Dùng cho bệnh nhânphù nề.Bột khoai: bột khoai lang hòa nước sôi hoặc nấu chín thêm đường. Dùng cho ngườibệnh khô miệng đau họng.Khoai lang hầm cá bống (hoặc cá quả): khoai lang 500g, cá quả 1 con (500g),nghệ 1 củ (20g). Khoai rửa sạch, thái miếng, cá đánh vảy, mổ bỏ ruột, nghệ giã nát.Cho vào nồi hầm kỹ. Dùng cho sản phụ bị suy nhược.Kiêng kỵ: Người có thực tích, đầy ợ hơi nên hạn chế ăn khoai lang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khoai lang - Vị thuốc tốtKhoai lang - Vị thuốc tốtTrong khoai lang có protein, glucid, nhiều tinh bột, ít đường khử, sterol, chất nhựa,sinh tố B1, B2, C, acid nicotinic, Ca, Mn, P, Fe, K, I,... Thân và lá khoai lang cònchứa chất nhựa, acid fumaric, acid succinic và một số acid amin... Theo Đông y,khoai lang vị cam bình, vào tỳ, thận. Có tác dụng kiện tỳ, ích khí, hòa vị, sinh tân,thông tiện. Dùng cho các trường hợp tỳ vị hư nhược (đái tháo đường, táo bón,quáng gà, vàng da...). Hằng ngày có thể dùng 16 - 500g dưới dạng luộc, hầm,nướng. Khoai langMột số cách dùng khoai lang làm thuốcNhuận tràng: củ khoai rửa sạch, gọt bỏ vỏ, xay (giã) nhỏ, thêm ít nước sôi, khuấyđều. Uống 1 bát vào buổi sáng. Chữa táo bón. Dùng 3 - 7 ngày đến khi hết táo bón.Hoặc dùng 100 - 150g lá tươi luộc ăn hàng ngày.Chữa đái tháo đường: lá khoai lang tươi 150g, bí đao 50g. Lá khoai rửa sạch, bíđao gọt vỏ, thái miếng. Nấu canh ăn trong ngày.Phụ nữ băng huyết: lá khoai lang tươi 100 - 150g, giã nát, cho ít nước sôi, ép nướcuống.Trị mụn nhọt, chín mé: lá và ngọn non 1 nắm nhỏ, muối ăn 1 nhúm. Rửa sạchkhoai, giã nát với muối. Đắp lên chỗ bị nhọt hay chín mé.Món ăn bài thuốc có khoai langCháo kê khoai lang: khoai lang 60g, kê 50g. Khoai lang gọt vỏ, thái lát; kê xay bỏvỏ; nấu cháo, ăn bữa sáng. Dùng cho bệnh nhân đái tháo đường, tỳ vị hư nhược.Cháo gạo khoai lang: khoai lang đỏ (tươi) 200g, gạo tẻ 100g. Khoai rửa sạch, gọtvỏ, thái miếng. Nấu với gạo thành cháo, thêm đường trắng đảo đều. Dùng cho bệnhnhân quáng gà, thị lực giảm.Khoai lang nấu canh: khoai lang vàng (kim thự) 100 - 150g, rửa sạch, thái miếng.Nấu canh ăn hoặc thêm 50g gạo tẻ, nấu cháo. Dùng cho bệnh nhân viêm gan vàngda sốt nóng.Khoai lang nấu canh hoặc nấu cháo với dấm ăn: khoai lang 100 - 150g, rửa sạch,thái miếng. Nấu canh hoặc nấu cháo với 300ml nước dấm. Dùng cho bệnh nhânphù nề.Bột khoai: bột khoai lang hòa nước sôi hoặc nấu chín thêm đường. Dùng cho ngườibệnh khô miệng đau họng.Khoai lang hầm cá bống (hoặc cá quả): khoai lang 500g, cá quả 1 con (500g),nghệ 1 củ (20g). Khoai rửa sạch, thái miếng, cá đánh vảy, mổ bỏ ruột, nghệ giã nát.Cho vào nồi hầm kỹ. Dùng cho sản phụ bị suy nhược.Kiêng kỵ: Người có thực tích, đầy ợ hơi nên hạn chế ăn khoai lang.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khoai lang Vị thuốc tốt cách chăm sóc sức khỏe bệnh ở người chăm sóc sức khỏe bí quyết trị bệnhTài liệu liên quan:
-
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 236 0 0 -
7 trang 197 0 0
-
Chất lượng tiếp cận dịch vụ y tế của người nghèo tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
10 trang 196 0 0 -
7 trang 193 0 0
-
4 trang 190 0 0
-
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 186 0 0 -
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 149 0 0 -
Nhận thức về năng lực thông tin sức khỏe của sinh viên
8 trang 117 0 0 -
Ưu điểm và nhược điểm thuốc đái tháo đường
5 trang 113 0 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 105 0 0