Thông tin tài liệu:
Trong quá trình sử dụng Joomla! nếu vì lý do nào đó mà bạn không thể đăng nhập vào hệ thống với tài khoản Super Administrator (tên mặc định: admin), bạn có thể dễ dàng thiết lập một mật khẩu mới (reset) thông qua một công cụ quản trị cơ sở dữ liệu (database) bất kỳ mà Hosting cung cấp. Công cụ thường được dùng là phpMyadmin.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khôi phục mật khẩu Joomla!1.Khôi phục mật khẩu Joomla!Trong quá trình sử dụng Joomla! nếu vì lý do nào đó mà bạn không thể đăng nhập vàohệ thống với tài khoản Super Administrator (tên mặc định: admin), bạn có thể dễdàng thiết lập một mật khẩu mới (reset) thông qua một công cụ quản trị cơ sở dữ liệu(database) bất kỳ mà Hosting cung cấp. Công cụ thường được dùng là phpMyadmin.Bước 1: Mở database bằng phpMyadminCông cụ này thường được truy cập thông qua đường dẫn http://domain-cua-ban/phpMyAdminVD: http://vinaora.com/phpMyAdminVD: http://localhost/phpMyAdmin Mở công cụ phpMyadmin do Hosting cung cấp Chọn database chứa Joomla! của bạnBước 2: Tìm đến bảng jos_userNếu bạn đã dùng một tiền tố khác thay cho tiền tố mặc định jos_ thì nó sẽ có dạngnhư xyzt_userBước 3: Nhấn nút [Browser] & tìm bản ghi username=admin Mở bản ghi này và thay password bằng giá trị: • 439581667ef694b60d58f213cccf9503 (đây là chuỗi ký tự vinaora đã được mã hóa bằng hàm MD5). Thay mật khẩu Joomla! mới Nhấn nút [Go] để thực hiện •Bước 4: Đăng nhập vào hệ thốngBạn đăng nhập lại vào hệ thống với tài khoản sau:username = adminpassword = vinaoraChú ý:Bạn có thể dùng một chuỗi ký tự bất kỳ ở dạng nguyên bản (chưa mã hóa) trong ôpassword thay cho chuỗi 439581667ef.... nhưng khi đó bạn phải chọn hàm mã hóaMD5 trong danh sách xổ xuống ở mục FunctionChủ đề tương tự: Lấy lại mật khẩu Joomla khi bị mất • Bị mất mật khẩu đăng nhập • Lỗi đăng nhập vào website Joomla •Keyword: joomla, phpmyadmin, admin, administrator, username, password, database, md5 • tài khoản, mất, mật khẩu, đăng nhập, truy cập, bảng, cơ sở, dữ liệu, mã hóa •2.Tùy biến các trang thông báo lỗiJoomla! sử dụng file [Joomla]/templates/system/error.php để hiển thị thông báo vềcác lỗi HTTP chẳng hạn như lỗi cấm truy cập (403 Forbidden), lỗi không tìm thấy(404 Not Found), lỗi máy chủ (500 Internal Servers). Tuy nhiên file này hoàn toàn độclập với Joomla!. Do vậy bạn không thể chạy các plugin hay gắn các module trên filenày. Vì vậy để tùy biến mà không phải hack vào file này chúng ta làm như sau:Thay đổi các thông báo lỗiĐể thay đổi các thông báo lỗi, copy file [Joomla]/templates/system/error.php vào thưmục template của bạn (VD: [Joomla]/templates/vinaora_template). Khi đó Joomla sẽ sửdụng file error.php trong template của bạn thay vì file error.php trong thư mục/system ở trên. Bạn có thể định dạng hoặc tùy biến file này sao cho nó phù hợp với yêucầu của bạn.Copy file error.php trong thư mục system[Joomla]|-------/templates|-----------------/system|------------------------/error.phpChuyển tới thư mục chứa template của bạn[Joomla]|-------/templates|-----------------/vinaora_template|---------------------------------/error.php Trang báo lỗi 404 mặc định của Joomla!Thay đổi định dạng, kiểu dáng của thông báo lỗiNếu bạn muốn thay đổi định dạng, kiểu dáng của các thông báo lỗi thì copy file[Joomla]/templates/system/error.css vào thư mục template của bạn (VD:[Joomla]/templates/vinaora_template).Copy file error.css trong thư mục system[Joomla]|-------/templates|-----------------/system|------------------------/error.cssChuyển tới thư mục chứa template của bạn[Joomla]|-------/templates|-----------------/vinaora_template|---------------------------------/error.css Tiếp theo, cập nhật lại file error.php ở trên sao cho nó nhận file css mới bằng cáchchèn đoạn mã sau:Một số template của Joomla! có hỗ trợ việc tạo các menu thả xuống kiểu Suckerfishhay Dropline mà không phải sử dụng bất cứ thành phần mở rộng nào. Để tạo đượcmenu loại này đầu tiên bạn phải thiết lập các mục trong menu theo quan hệ cha / con(Parent / Child). Mục con sẽ là mục thả xuống khi bạn rê chuột qua mục cha.Bài viết sau sẽ hướng dẫn cách các bạn thực hiện trên template có tên là Optimus(miễn phí)Bước 1. Mở mục Quản lý Menu (Menu Manager)Chọn menu mà bạn muốn thiết lập quan hệ cha / con. Trong thí dụ này chúng ta sửdụng menu có tên là Main MenuQuan hệ bình đẳng giữa các menuTrong hình trên các mục của Main Menu hiện đang có quan hệ bình đẳng với nhau(không phải quan hệ cha / con)Bước 1.1: Mở phần Các tham số của Menu (Menu Parameters)Bước 1.2: Chọn mục cha (Parent Item)Trong phần Parent Item, chọn mục mà bạn muốn làm mục cha của mục hiện hành.Trong thí dụ này chúng ta sẽ gán mục Whats New in 1.5? làm mục cha của mục hiệnhành (bài Joomla Overview).Bước 1.3: Lưu các thay đổi.Nhấn vào nút [Save] phía trên bên tay phải.Kết quả sau khi thiết lập mối quan hệ cha / conBạn có thể làm tương tự với các link khác mà bạn muốn, và cũng có thể phân làmnhiều mức. Tuy nhiên trong hầu hết các tình huống chỉ nên phân tối đa làm 3 mức.Bước 2: Thiết lập mô-đun Menu (Menu Module)Bước 2.1: Mở phần quản lý mô- ...