Không gian vectơ
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 180.79 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Không gian vectơ là một tập các đối tượng có định hướng (được gọi là các vectơ) có thể co giãn và cộng. Trong toán học, không gian vectơ là một tập hợp mà trên đó hai phép toán, phép cộng vectơ và phép nhân vectơ với một số, được định nghĩa và thỏa mãn các tiên đề được liệt kê dưới đây. Các không gian vectơ quen thuộc là không gian Euclid hai chiều và ba chiều. Các vectơ trong các không gian này là các cặp số thực hay các bộ 3 số thực, có trật tự, và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Không gian vectơ Không gian vectơKhông gian vectơ là một tập các đối tượng có định hướng (được gọi là các vectơ) có thểco giãn và cộng.Trong toán học, không gian vectơ là một tập hợp mà trên đó hai phép toán, phép cộngvectơ và phép nhân vectơ với một số, được định nghĩa và thỏa mãn các tiên đề được liệtkê dưới đây.Các không gian vectơ quen thuộc là không gian Euclid hai chiều và ba chiều. Các vectơtrong các không gian này là các cặp số thực hay các bộ 3 số thực, có trật tự, và thườngđược biểu diễn như là một vectơ hình học với độ lớn và phương hướng.Định nghĩaGiả sử F là một trường (có thể là trường số thực hay trường số phức). Các phần tử của Fđược gọi là số vô hướng. Một không gian vectơ V định nghĩa trên trường F là một tậphợp V không rỗng mà trên đó hai phép cộng vectơ và phép nhân với số vô hướng đượcđịnh nghĩa sao cho các tính chất cơ bản sau đây được thỏa mãn: 1. Phép cộng vectơ có tính kết hợp: Với mọi u, v, w V, ta có u + (v + w) = (u + v) + w. 2. Phép cộng vectơ có tính giao hoán: Với mọi v, w V, ta có v + w = w + v. 3. Phép cộng vectơ có phần tử trung hòa: Có một phần tử 0 V, gọi là vectơ không, sao cho v + 0 = v với mọi v V. 4. Phép cộng vectơ có phần tử đối: Với mọi v V, có một phần tử w V, gọi là phần ngược của v, sao cho v + w = 0. 5. Phép nhân vô hướng phân phối với phép cộng vectơ: Với mọi a F và v, w V, ta có a (v + w) = a v + a w. 6. Phép nhân vô hướng phân phối với phép cộng vô hướng: Với mọi a, b F và v V, ta có (a + b) v = a v + b v. 7. Phép nhân vô hướng tương thích với phép nhân trong trường các số vô hướng: Với mọi a, b F và v V, ta có a (b v) = (ab) v. 8. Phần tử đơn vị của trường F có tính chất của phần tử đơn vị với phép nhân vô hướng: Với mọi v V, ta có 1 v = v, 1 kí hiệu đơn vị của phép nhân trong F.Một cách chính xác, những tiên đề trên là cho một module, do vậy không gian vectơ cóthể được mô tả ngắn gọn là một module trên một trường. Một không gian vectơ chỉ làmột trường hợp đặc biệt của một module.Để ý rằng trong định đề thứ 7, nói rằng a (b v) = (ab) v, là không phải khẳng định về tínhkết hợp của một toán tử, bởi vì có hai toán tử đang nói đến, nhân vô hướng: b v; và nhântrên trường số: ab.Có người cho thêm hai tính chất đóng trong định nghĩa của không gian vectơ: 1. V đóng dưới phép cộng vectơ: Nếu u, v V, thì u + v V. 2. V đóng dưới phép nhân vô hướng: Nếu a F, v V, thì a v V.Tuy nhiên, nếu hiểu phép toán là ánh xạ trên miền V thì không cần thêm các tiên đề tínhchất đóng trong định nghĩa không gian vectơ.Ví dụ • Không gian • Không gian của các ma trận số thực kích thước (m,n) • Không gian gồm tất cả các hàmNhững thí dụ này cho thấy một không gian vectơ không nhất thiết gồm các vectơ nhưvẫn hiểu theo nghĩa phổ thông.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Không gian vectơ Không gian vectơKhông gian vectơ là một tập các đối tượng có định hướng (được gọi là các vectơ) có thểco giãn và cộng.Trong toán học, không gian vectơ là một tập hợp mà trên đó hai phép toán, phép cộngvectơ và phép nhân vectơ với một số, được định nghĩa và thỏa mãn các tiên đề được liệtkê dưới đây.Các không gian vectơ quen thuộc là không gian Euclid hai chiều và ba chiều. Các vectơtrong các không gian này là các cặp số thực hay các bộ 3 số thực, có trật tự, và thườngđược biểu diễn như là một vectơ hình học với độ lớn và phương hướng.Định nghĩaGiả sử F là một trường (có thể là trường số thực hay trường số phức). Các phần tử của Fđược gọi là số vô hướng. Một không gian vectơ V định nghĩa trên trường F là một tậphợp V không rỗng mà trên đó hai phép cộng vectơ và phép nhân với số vô hướng đượcđịnh nghĩa sao cho các tính chất cơ bản sau đây được thỏa mãn: 1. Phép cộng vectơ có tính kết hợp: Với mọi u, v, w V, ta có u + (v + w) = (u + v) + w. 2. Phép cộng vectơ có tính giao hoán: Với mọi v, w V, ta có v + w = w + v. 3. Phép cộng vectơ có phần tử trung hòa: Có một phần tử 0 V, gọi là vectơ không, sao cho v + 0 = v với mọi v V. 4. Phép cộng vectơ có phần tử đối: Với mọi v V, có một phần tử w V, gọi là phần ngược của v, sao cho v + w = 0. 5. Phép nhân vô hướng phân phối với phép cộng vectơ: Với mọi a F và v, w V, ta có a (v + w) = a v + a w. 6. Phép nhân vô hướng phân phối với phép cộng vô hướng: Với mọi a, b F và v V, ta có (a + b) v = a v + b v. 7. Phép nhân vô hướng tương thích với phép nhân trong trường các số vô hướng: Với mọi a, b F và v V, ta có a (b v) = (ab) v. 8. Phần tử đơn vị của trường F có tính chất của phần tử đơn vị với phép nhân vô hướng: Với mọi v V, ta có 1 v = v, 1 kí hiệu đơn vị của phép nhân trong F.Một cách chính xác, những tiên đề trên là cho một module, do vậy không gian vectơ cóthể được mô tả ngắn gọn là một module trên một trường. Một không gian vectơ chỉ làmột trường hợp đặc biệt của một module.Để ý rằng trong định đề thứ 7, nói rằng a (b v) = (ab) v, là không phải khẳng định về tínhkết hợp của một toán tử, bởi vì có hai toán tử đang nói đến, nhân vô hướng: b v; và nhântrên trường số: ab.Có người cho thêm hai tính chất đóng trong định nghĩa của không gian vectơ: 1. V đóng dưới phép cộng vectơ: Nếu u, v V, thì u + v V. 2. V đóng dưới phép nhân vô hướng: Nếu a F, v V, thì a v V.Tuy nhiên, nếu hiểu phép toán là ánh xạ trên miền V thì không cần thêm các tiên đề tínhchất đóng trong định nghĩa không gian vectơ.Ví dụ • Không gian • Không gian của các ma trận số thực kích thước (m,n) • Không gian gồm tất cả các hàmNhững thí dụ này cho thấy một không gian vectơ không nhất thiết gồm các vectơ nhưvẫn hiểu theo nghĩa phổ thông.
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
176 trang 278 3 0
-
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 1 (dành cho hệ Cao đẳng chuyên ngành Kế toán)
146 trang 135 0 0 -
14 trang 99 0 0
-
150 câu hỏi trắc nghiệm vật lý
25 trang 87 0 0 -
Kỷ yếu Kỳ thi Olympic Toán học sinh viên - học sinh lần thứ 29 (Năm 2023)
145 trang 86 0 0 -
231 trang 82 0 0
-
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU VỀ CHUỐI QUẢ SẤY
7 trang 70 0 0 -
Giáo trình Toán cao cấp: Phần 1 - Nguyễn Sinh Bảy
146 trang 51 0 0 -
Tổng hợp nano ZnO sử dụng làm điện cực âm trong nguồn điện bạc - kẽm
5 trang 47 0 0 -
Giáo trình Toán cao cấp: Phần 2 - Trường ĐH Kinh tế Nghệ An
91 trang 42 0 0