Dùng cho câu 1, 2: Dẫn từ từ V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO và H2 qua ống sứ chứa 16,8 gam hỗn hợp CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung nóng đến khi X phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của X là 0,32 gam. Câu 1: Giá trị của V là A. 0,112. 0,448. D. 0,896. B. 0,224. C.Câu 2: Số gam chất rắn còn lại trong ống sứ là A.12,12. 17,12. D. 20,48. B. 16,48. C.Câu 3: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG MỘT SỐ CHẤT KHỬ KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG MỘT SỐ CHẤT KHỬDùng cho câu 1, 2: Dẫn từ từ V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồmCO và H2 qua ống sứ chứa 16,8 gam hỗn hợp CuO, Fe3O4 vàAl2O3 nung nóng đến khi X phản ứng hết, thu được hỗn hợp khívà hơi nặng hơn khối lượng của X là 0,32 gam.Câu 1: Giá trị của V là A. 0,112. B. 0,224. C.0,448. D. 0,896.Câu 2: Số gam chất rắn còn lại trong ống sứ là A.12,12. B. 16,48. C.17,12. D. 20,48.Câu 3: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 vàCuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gamhỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dungdịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tổng số gam 2oxit ban đầu là A. 6,24. B. 5,32. C.4,56. D. 3,12.Câu 4: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợpCuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vàodung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắncòn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là A. 217,4. B. 219,8. C.230,0. D. 249,0.Dùng cho câu 5, 6: Hỗn hợp A gồm Fe2O3; Fe3O4; FeO với sốmol bằng nhau. Lấy x gam A cho vào một ống sứ, nung nóng rồicho 1 luồng khí CO đi qua, toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụhết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được y gam kết tủa. Chất rắncòn lại trong ống sứ có khối lượng 19,200 gam gồm Fe, FeO vàFe3O4, Fe2O3. Cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịchHNO3 thu được 2,24lít khí NO duy nhất (đktc).Câu 5: Giá trị của x và y tương ứng là A. 20,880 và 20,685. B. 20,880và 1,970. C. 18,826 và 1,970. D. 18,826và 20,685.Câu 6: Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 1,05. B. 0,91. C.0,63. D. 1,26.Dùng cho câu 7, 8, 9: Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Fe và 0,2mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích không đổi 11,2 lítchứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6.Câu 7: So với trước thí nghiệm thì sau thí nghiệm áp suất trongbìnhA. tăng. B.giảmC. không đổi. D. mới đầu giảm,sau đó tăng.Câu 8: Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là.A. 20,4. B. 35,5. C.28,0. D. 36,0.Câu 9: Nếu phản ứng xảy ra với hiệu suất 100% thì số gam chấtrắn sau khi nung làA. 28,0. B. 29,6. C.36,0. D. 34,8.Dùng cho câu 10, 11: Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệmol tương ứng là 1: 2 (M là kim loại hóa trị không đổi). Cho 1luồng H2 dư đi qua 2,4 gam A nung nóng thu được hỗn hợpchất rắn B. Để hoà tan hết B cần 40 ml dung dịch HNO3 2,5Mvà thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất các phảnứng đạt 100%.Câu 10: Kim loại M là A. Ca. B. Mg. C.Zn. D. Pb.Câu 11: Giá trị của V là A. 0,336. B. 0,448. C.0,224. D. 0,672.Câu 12: Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO vàFeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thuđược m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,0. B. 10,0. C.20,0. D. 25,0.Câu 13: Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M cần dùng 1,344lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng vớidung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là A. Fe3O4. B. Fe2O3. C.FeO. D. ZnO