Danh mục

Kĩ thuật lập trình xóa1234567

Số trang: 21      Loại file: doc      Dung lượng: 614.00 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương trình người dùng thường được chia nhỏ thành từng khối logic theo kiểu chương trình cấu trúc, giúp cho việc lập trình và sữa lỗi thuận tiện. Có nhiều loại khối logic:•Khối tổ chức OB (Organization blocks) •Khối hàm hệ thống SFB (System function blocks) và hàm hệ thống SFC (system functions) tích hợp trong PLC•Khối hàm FB (Function blocks) trong thư viện hay người dùng tự viết•Hàm FC (Functions) trong thư viện hay người dùng tự viết•Khối dữ liệu Instance (Instance Data Blocks ) liờn kết với FB/SFB•Khối dữ liệu chia xẻ (Shared Data...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kĩ thuật lập trình xóa1234567 KỸ THUẬT LẬP TRÌNH Chương trình người dùng thường được chia nhỏ thành từng khối logic theo ki ểuchương trình cấu trúc, giúp cho việc lập trình và sữa lỗi thu ận ti ện. Có nhi ều lo ại kh ốilogic: • Khối tổ chức OB (Organization blocks) • Khối hàm hệ thống SFB (System function blocks) và hàm hệ thống SFC (system functions) tích hợp trong PLC • Khối hàm FB (Function blocks) trong thư viện hay người dùng tự viết • Hàm FC (Functions) trong thư viện hay người dùng tự viết • Khối dữ liệu Instance (Instance Data Blocks ) liờn kết với FB/SFB • Khối dữ liệu chia xẻ (Shared Data Blocks ) Khối tổ chức OB là giao diện giữa chương trỡnh người dùng và hệ đi ều hàmh c ủaPLC. OB được gọi bởi hệ điều hành theo chu kỳ hay khi có ngắt, có sự c ố hay khi kh ởiđộng PLC. Có nhiều khối OB và có ưu tiên khác nhau, kh ối OB có s ố ưu tiên cao h ơn cóthể ngắt khối OB số ưu tiên thấp hơn. Tuỳ theo lo ại CPU, số l ượng kh ối OB s ử d ụngđược sẽ khác nhau, bảng sau liệt kê các loại OBLoại OB Ưu tiên í nghĩa Được gọi khi kết thúc khởi động hay kết 1OB1 thỳc OB1, thực hiện theo chu kỳ Ngắt theo thời gian trong ngày, tháng, nămOB10, OB11, OB12, OB13 2OB14, OB15, OB16, OB17 Ngắt trỡ hoónOB20 3OB21 4OB22 5OB23 6 Ngắt chu kỳ (mặc định 5s)OB30 7 Ngắt chu kỳ (mặc định 2s)OB31 8 Ngắt chu kỳ (mặc định 1s)OB32 9 Ngắt chu kỳ (mặc định 500ms)OB33 10 Ngắt chu kỳ (mặc định 200ms)OB34 11 Ngắt chu kỳ (mặc định 100ms)OB35 12 Ngắt chu kỳ (mặc định 50ms)OB36 13 Ngắt chu kỳ (mặc định 20ms)OB37 14 Ngắt chu kỳ (mặc định 10ms)OB38 15 Ngắt cứngOB40 16OB41 17OB42 18OB43 19OB44 20OB45 21OB46 22OB47 23 Gọi bởi SFC35 MP_ALMOB60 25 Lỗi I/O redundancy ( H CPU)OB70 25 Lỗi CPU redundancy (H CPU)OB72 28 Lỗi Communication redundancy (H CPU)OB 73 25 Sự cố chu kỳ quộtOB80 26, 28 Lỗi nguồnOB81 Ngắt chẩn đoánOB82 Ngắt do thờm bớt moduleOB83 Lỗi phần cứng CPUOB84 Lỗi chương trỡnhOB85 Lỗi module mở rộngOB86 Lỗi truyền thụngOB87OB90 Warm or cold restart or delete a block being 29, 0 executed in OB90 or load an OB90 on the CPU or terminate OB90 Khởi động ấmOB100 27 Khởi động nóngOB101 Khởi động lạnhOB102 Sai lập trỡnh Ưu tiên củaOB121OB122 Sai I/O tác nhân gây ra sự cố1/ Khối OB1 OB1 được gọi sau khi kết thúc quá trỡnh khởi động và sau khi kết thúc chính nó,mọi OB trừ OB90 có thể ngắt OB1. Khi OB1 đó đ ược th ực hi ện, h ệ đi ều hành g ởi đi d ữliệu toàn cục. Trước khi gọi lại OB1, hệ điều hành chuyển bộ nhớ đệm ra module xu ất ,cập nhật bộ đệm nhập và nhận dữ liệu toàn cục. Khi thực hi ện OB1, chương tr ỡnh trongkhối được thực hiện, dữ liệu xuất ra m ...

Tài liệu được xem nhiều: